Bài 4 SGK/17 (giới thiệu lớp tỉ)
D. Củng cố dặn dò
- Nêu lại một số từ thuộc chủ điểm nhân hậu - Đoàn kết?
- Về nhà viết một câu có sử dụng thành ngữ, tục ngữ ơ û BT4.
- Chuẩn bị bài : Từ ghép và từ láy - GV nhận xét tiết học.
- HS neâu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
****************************
TOÁN: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MUẽC TIEÂU: Giuựp HS:
- Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
- Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. OÅn ủũnh:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết bảng con các số : 180 000 000;
910 008 205; 218 642 000
- Gọi HS đọc số dược ghi ở bảng con :92 015 209.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
b. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên:
- GV: Em hãy kể một vài số đã học. (GV ghi các số HS kể là số tự nhiên lên bảng, các số không phải là số tự nhiên thì ghi riêng ra một góc bảng.)
- Cả lớp thực hiện.
- HS viết bảng con.
- HS đọc . - Bạn nhận xét.
- HS nghe.
- 3 HS keồ. Vớ duù: 5, 8, 10, 11, 35, 237,
…
- 2 HS lần lượt đọc.
- GV yêu cầu HS đọc lại các số vừa kể.
- GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237, … được gọi là các số tự nhiên.
- GV chỉ các số đã viết riêng từ lúc đầu và nói đó không phải là số tự nhiên.
- GV hướng dẫn viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ?
- GV hỏi lại: Dãy số trên là dãy các số gì ? Được sắp xếp theo tứ tự nào ?
- GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên.
- GV treo bảng phụ có ghi 4 dãy số và yêu cầu HS nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu không phải là dãy số tự nhiên.
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, … + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.
+ 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, … + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, … - GV nhận xét chung.
- GV cho HS quan sát tia số như trong SGK và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số tự nhieân.
- Hỏi: Điểm gốc của tia số ứng với số nào ? - Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ?
- Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào ?
- Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ? - GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em các điểm biểu diễn trên tia số cách đều nhau.
c. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhieân
- GV yêu cầu HS nhắc lại dãy số tự nhiện.
- Khi thêm 1 đơn vị vào bất kì số nào ta được số tự nhiên liền sau.
- Yeõu caàu HS neõu vớ duù.
- Nêu số tự nhiên bé nhất, số tự nhiên lớn nhaát.
+ Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất.
- HS nghe giảng.
- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào bảng con.
- HS neâu.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS quan sát từng dãy số và trả lời.
- HS nêu nhận xét.
- HS quan sát hình.
- Soá 0.
- Ứng với một số tự nhiên.
- Số bé đứng trước, số bé đứng sau.
- Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn.
- HS leân veõ.
- 1 HS neâu.
- Trả lời câu hỏi .
- HS neâu.
- HS nghe và nhắc lại đặc điểm.
- Cho ví dụ bớt 1 ở bất kì số nào khác 0 thì ta được số tự nhiên liền trước.
* Chốt ý :Số tự nhiên bé nhất là số 0 , không có số tự nhiên lớn nhất.
- Trong dãy số tự nhiên hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ? d. Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: SGK/19 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét bảng con.
* Bài 2: SGK/19: Hoạt động cá nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Hỏi : Số liền trước số 10 000 là bao nhiêu ? Vì sao em có kết quả là 9 999
- GV nhận xét.
* Bài 3 : SGK/19: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc đề bài
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe các số cần ủieàn.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS.
- GV thống nhất kết quả chung.
* Bài 4 : SGK/19: Hoạt động nhóm bàn.
- GV phát phiếu có ghi sẵn BT4 và yêu cầu thảo luận ghi kết quả, cần nhận xét rõ đặc điểm của mỗi dãy số .
- Chốt ý: a. Dãy số cách đều liên tiếp hơn keựm nhau 1 ủụn vũ.
b. Dãy các số chẵn ( hơn kém nhau 2 đơn vị) c. Dãy các số lẻ ( hơn kém nhau 2 đơn vị) 4.Cuûng coá
- Trong dãy số tự nhiên hai số liên tiếp hơn keựm nhau maỏy ủụn vũ ?
- 3 HS neâu.
- Cả lớp theo dõi.
- HS đọc đề bài.
- Ta lấy số đó cộng thêm 1.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp viết vào bảng con.
- Tìm số liền trước của một số rồi viết vào ô trống.
- Ta lấy số đó trừ đi 1.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- HS neâu.
- 1 HS đọc.
- Nhóm đôi đọc số cần điền, sau đó ghi kết quả vào vở.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Bạn nhận xét.
- 1 HS neâu yeâu caàu.
- Nhóm bàn thảo luận nêu rõ quy luật của dãy số.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- HS neâu.
5. Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học
- Về nhà làm bài tập đầy đủ.
-Chuẩn bị bài :Viết số tự nhiên trong hệ thập phaân
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT I. MUẽC TIEÂU:
1.Hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vật để khắc họa tính cách nhân vật và nói lên ý nghĩa câu chuyện .
2.Biết kể lại lời nói và ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiếp và gián tiếp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét . - Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp .
- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột : lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. OÅn ủũnh :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK/24
- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì ?
- Nhận xét cho điểm từng HS . C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hỏi : Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật trong truyeọn ?
- Để làm một bài văn kể chuyện sinh động, ngoài việc nêu ngoại hình, hành động của nhân vật, việc kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật cũng có tác dụng khắc họa rõ nét nhân vật ấy. Gìơ học hôm nay giúp các em hiểu biết cách làm điều ấy trong văn kể chuyện .
2. Phần nhận xét
* Bài 1 : Hoạt động nhóm tổ.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Những yếu tố : hình dáng , tính tình , lời nói, cử chỉ, suy nghĩ, hàng động tạo nên một nhân vật .
- Laéng nghe .
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- GV phát phiếu cho 4 HS đại diện 4 tổ ( ngồi làm tại chỗ)
- GV theo dõi.
- Yêu cầu 4 HS làm phiếu, trình bày bài lên bảng và đọc bài của mình.
- GV để lại bài làm đúng nhất và cho cả lớp sửa bài.
* Bài 2: Hoạt động cá nhân
+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ?
+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé ?
* Bài 3: Hoạt động nhóm 2
- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT3 SGK/32.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu hỏi: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau?
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn : như SGV/88.
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?
+ Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật ?
3. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32 , SGK - GV nêu thêm VD minh hoạ ( Bảng phụ)
+ Minh trách Lan là Lan không đi sớm để làm vệ sinh lớp
+ Lan nói : Tớ xin lỗi cả lớp.
- Hỏi HS : Câu nào dẫn lời nói trực tiếp, câu nào là dẫn gián tiếp ?
4.Luyện tập
* Bài 1 : Hoạt động nhóm 2
- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT1 SGK/32.
- Gọi HS đọc nội dung .
- GV nhắc HS:+ Lời dẫn trực tiếp thường đặt trong dấu ngoặc kép, hoặc dấu hai chấm và
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS nhận phiếu, thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu.
- HS nghe và nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp sửa bài.
...cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người ...
+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu .
- 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi.
- HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng .
- Lắng nghe, theo dõi , đọc lại.
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật .
+ Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp .
- 3 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS laéng nghe.
gạch ngang đầu dòng.
+ Lời dẫn gián tiếp: không được đặt trong dấu ngoặc kép, hay dấu gach ngang đầu dòng và trước nó có thể có thêm từ: rằng, là và dấu hai chaám.
- GV phát phiếu mẫu cho HS.
- Yêu cầu HS sinh hoạt nhóm 2, ghi ra phiếu.
- GV theo dõi và nhận xét.
- GV chốt lại bằng cách mời 2 HS làm bài đứng lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
- Gọi HS chữa bài : HS dưới lớp nhận xét , bổ sung
* Bài 2: Hoạt động cá nhân
- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT2 SGK/32 - Gọi HS đọc nội dung .
- GV gợi ý: Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời nói trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nóicủa ai, nói với ai, khi chuyển phải : + Thay đổi cách xưng hô.
+ Đặt lời nói sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép hoặc sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV gọi 1 HS giỏi làm thử câu thứ nhất.
- GV yêu cầu HS làm VBT, phát phiếu cho 2 HS giỏi.
- GV theo dõi, chấm bài.
- GV chốt lại lời giải như SGV/89.
* Bài 3 : Làm việc cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV gợi ý:Bài tập này yêu cầu các em làm ngược với bài tập trên. Muốn làm đúng bài tập, em cần xác định rõ lời nói đó là của ai nói với ai. khi chuyển phải thay đổi xung hô. Bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng , gộp lại lời kể với lời nhân vật .
- Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu 1 lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp
- GV chốt lại như SGV/89.