Củng cố, dặn doỉ

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng tập đạo đức tuần 3 (Trang 41 - 45)

Bài 4 SGK/17 (giới thiệu lớp tỉ)

D. Củng cố, dặn doỉ

- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.

- Nhận xét tiết học .

- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài : Cốt truyện.

- 1 HS trình bày.

- Viết bài .

- 3 HS đọc .

- 1 HS đọc.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

*****************************

TOÁN: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I.MUẽC TIEÂU: Giuựp HS :

- Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản).

- sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân.

- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể).

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. OÅn ủũnh:

- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Muốn tìm số tự nhiên liền trước của một số ta làm thế nào ?

- Muốn tìm số tự nhiên liền sau của một số ta làm sao ?

- GV nhận xét 3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Giờ toán hôm nay các em sẽ được nhận biết một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân . b. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của

- Cả lớp thực hiện.

- 2 HS neâu.

- HS khác nhận xét .

- HS nghe.

hệ thập phân

- Trong cách viết số tự nhiên ở mỗi hàng chỉ có thể viết được mấy chữ số?

- Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị nào liền nó ? cho ví dụ.

- Với 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 5, 6, 7, 8, 9 chúng ta có thể viết được bao nhiêu số tư nhieõn ? Neõu vớ duù.

- Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.

- Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999.

- GV: Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phaân.

c. Luyện tập thực hành:

* Bài 1:SGK/20 : Hoạt động cá nhân.

- GV treo BT1 đã viết khung sẵn gắn số 80 712 . Yêu cầu HS đọc và phân tích hàng của mỗi chữa số

- GV gắn kết quả lên đúng cột.

- Phần còn lại HS làm vào phiếu.

- GV nhận xét chung bài làm.

* Bài 2:SGK/20 : Hoạt động cá nhân.

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét

* Bài 3 : SGK/20 : Hoạt động cá nhân.

- Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ?

- GV treo bảng đã kẻ sẵn như SGK - Yêu cầu HS làm bảng con ghi kết quả chữ số 5 trong mỗi số sau mỗi lần GV đọc số ở từng phần - GV nhận xét chung bài làm của HS.

- 1 HS neâu,

- HS nêu : Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền nó.

10 ủụn vũ = 1 chuùc 10 chuùc = 1 traờm 10 traêm = 1 nghìn ...

- Viết được mọi số tư nhiên

- HS nêu từ phải – trái: 9 đơn vị, 9 chục và 9 trăm .

-Vài HS nhắc lại

- 1 HS neâu yeâu caàu.

- 1 HS đọc số và phân tích hàng ở mỗi soá.

- HS cả lớp làm vào phiếu.

- HS nêu kết quả

- 4 HS lên gắn số và cách đọc , phân tích hàng vào đúng vị trí của BT.

- 1 HS neâu.

- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm vào giấy khổ lớn.

- Dán bài tập đã làm lên bảng và chữa.

- Đổi chéo vở chữa bài.

- 2 HS neâu.

- Cả lớp làm vào bảng con theo số GV đọc – Phân tích chữ số 5 trong mỗi số.

4.Cuûng coá

- Nêu mối quan hệ giữa các hàng trong hệ thập phân ? Cho ví dụ.

5. Dặn dò:

- GV tổng kết tiết học

- Về nhà làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài :So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên - Nhận xét tiết học.

- HS neâu.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

KHOA HỌC: BÀI 6 VAI TRÒ CỦA VI - TA - MIN , CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I/ MUẽC TIEÂU: Giuựp HS:

- Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

- Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chaát xô.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Có thể mang một số thức ăn thật như : Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.

- 4 tờ giấy khổ A0.

- Phiếu học tập theo nhóm.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. OÅn ủũnh :

- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị học bài.

B. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng hỏi.

+ Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ? + Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?

+ Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ?

- GV nhận xét và cho điểm HS.

C. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

-Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị

- Cả lớp thực hiện.

- 3 HS trả lời.

- Bạn nhận xét.

- Các tổ trưởng báo cáo.

đồ dùng học tập mà GV yêu cầu từ tiết trước.

- GV đưa các loại rau, quả thật mà mình đã chuẩn bị cho HS quan sát và hỏi: Tên của các loại thức ăn này là gì? Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ?

- GV giới thiệu bài.

2. Tìm hiểu bài:

a. Hoạt động 1: Trò chơi thi kể các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xô.

* Mục tiêu : - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.

* Cách tiến hành :

Bước 1: Hoạt động cặp đôi

-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta- min, chất khoáng, chất xơ.

- Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ?

- Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt động.

- Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói toát.

Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta-min, chất khoáng, chất xơ ?

- GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.

- GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây,

… cũng chứa nhiều chất xơ.

b.Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.

* Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.

* Cách tiến hành:

Bước 1 : Vai trò của vi - ta - min :Thảo luận

- Quan sát các loại rau, quả

- 1 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác của mình khi ăn loại thức ăn đó.

- HS laéng nghe.

- Hoạt động cặp đôi.

- 2 HS thảo luận và trả lời.

- 2 cặp HS thực hiện.

- HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2 loại thức ăn.

nhóm 6 .

-Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau:

+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó.

+ Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ?

- GV kết luận chung : Vi- ta- min không tham gia trực tiếp....( SGV/ 44)

Bước 2 : Vai trò của chất khoáng : Thảo luận nhóm bàn

- Câu hỏi thảo luận.

+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ? - Kết luận : Một số chất khoáng..bươú coồ(SGV/45)

Bước 3 : Vai trò của chất xơ và nước : Làm việc nhóm đôi

- Thảo luận với các câu hỏi sau :

Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn chứa chất xơ.

+ Hằng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu lít nước? tại sao cần uống đủ nước ?

- GV kết luận : Như SGV/45.

Một phần của tài liệu thiết kế bài giảng tập đạo đức tuần 3 (Trang 41 - 45)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(48 trang)
w