Các hoạt động dạy học

Một phần của tài liệu Giao an lop 4 2013-2014 Le Duy Thinh (Trang 55 - 59)

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

3p ổ1. n dịnh tổ chức .

2.Kiểm tra bài cũ. HS: Kể 1 số yếu tố của bản đồ.

30p 3. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu ghi đầu bài:

b. Hớng dẫn bài mới:

b.1/ Bớc 1: Cách sử dụng bản đồ:

* HĐ1: Làm việc với cả lớp. HS: Đại diện 1 số HS trả lời.

? Tên bản đồ cho ta biết điều gì

? Dựa vào 1 số bảng chú giải ở hình 3 (Bài 2) để đọc các ký hiệu của 1 số đối tợng địa lý

? Chỉ đờng biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nớc láng giềng trên hình 3 (Bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia

- GV giúp HS nêu đợc các bớc sử dụng bản đồ nh SGK.

b.2/ Bớc 2: Bài tập.

* HĐ2: Thực hành theo nhóm. - Các nhóm lần lợt làm các bài tập a, b.

- Đại diện các nhóm trình bày trớc líp.

Lớp 4A3 Lê Duy Thịnh

* HĐ3: Làm việc cả lớp.

- GV tiếp tục treo bản đồ hành chính lên bảng và yêu cầu:

- GV chú ý theo dõi và hớng dẫn cho HS chỉ

4. Củng cố.- Nhận xét giờ học.

5. Dặn dò:- Về nhà học bài đúng.

HS: - 1 em lên đọc tên bản đồ và chỉ các hớng Đ, B, T, N trên bản đồ.

- 1 em lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống.

- 1 em lên nêu tên những tỉnh, thành phố giáp với tỉnh (thành phố) mình

®ang sèng.

==========================

Tiếng việt

¤n tËp

I. Mục tiêu:

1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “Mời năm cõng bạn đi học”.

2. Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần, dễ lẫn s/x, ăn/ăng.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Giấy khổ to ghi sẵn bài tập 2.

- Vở bài tập Tiếng Việt tập 1.

III. Các hoạt động dạy - học:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1p 1.Ôn định tổ chức BC sĩ số

Hát 2p 2. Kiểm tra bài cũ:

- GV nhận xét, uốn nắn và cho điểm.

HS: 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng có âm đầu n/l hoặc vần an/ang.

28p 3. Dạy bài mới:

1p 20p

a. Giới thiệu ghi đầu bài:

b Híng dÉn HS nghe viÕt:

- GV đọc toàn bài chính tả 1 lợt. HS: - Cả lớp theo dõi.

- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý tên riêng cần viết hoa.

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết vào vở.

Mỗi câu đọc 2 lợt.

HS: Nghe - viết bài vào vở.

GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Soát lỗi.

- GV chấm 7 đến 10 bài. HS: từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.

- Có thể đối chiếu SGK và sửa lỗi ra lề.

- GV nêu nhận xét chung.

7p c. Hớng dẫn HS làm bài tập:

Lớp 4A3 Lê Duy Thịnh

* Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui “Tìm chỗ ngồi”, suy nghĩ làm bài vào vở.

- GV: Dán giấy ghi sẵn nội dung truyện vui lên bảng.

HS: 3 – 4 lên thi làm đúng, làm nhanh.

- Từng em đọc lại truyện sau khi đã

điền từ hoàn chỉnh sau đó nói về tính khôi hài của truyện vui.

- Cả lớp và GV nhận xét từng bạn về chính tả, phát âm, khả năng hiểu

đúng tính khôi hài, châm biếm của truyện.

- Lời giải đúng:

+ Lát sau – rằng – phải chăng – xin bà - băn khoăn – không sao! để xem.

+ Tính khôi hài của truyện:

“Ông khách … bự phấn. … bự phấn. … bự phấn. mà thôi”

* Bài 3b: HS: 2 em đọc câu đố.

- Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố.

- Dòng 1: chữ trăng - Dòng 2: chữ trắng 1p

1p

4. Củng cố.- GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:.

- Về nhà tìm 10 từ ngữ bắt đầu bằng s/x.

==============================================================

Thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2013 ThÓ dôc

Động tác quay sau

Trò chơi: nhảy đứng, nhảy nhanh

I. Mục tiêu:

- Củng cố, nâng cao kỹ thuật quay trái, quay phải, đi đều.

- Học kỹ thuật động tác quay sau.

- Trò chơi “Nhảy đứng, nhảy nhanh”.

II. Địa điểm ph ơng tiện:

Sân trờng – còi.

III. Nội dung và phơng pháp:

6p 1. Phần mở đầu:

- Nhận lớp, phổ biến nội dung. - Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”.

22 p

2. Phần cơ bản:

a. Đội hình đội ngũ:

- Ôn quay phải, trái, đi đều. HS: - Tập cả lớp do GV điều khiển.

- Chia các tổ tập theo tổ.

Lớp 4A3 Lê Duy Thịnh

+ GV quan sát sửa sai.

- Học kỹ thuật động tác quay sau.

+ GV làm mẫu 2 lần chậm và giảng giải, phân tích để HS nắm đợc.

HS: - Cho 3 HS tập thử.

- Cả lớp tập theo điều khiển của GV.

- Chia tổ tập theo tổ.

+ GV quan sát, nhận xét HS tập.

b. Trò chơi vận động:

- GV nêu tên trò chơi.

- Giải thích cách chơi.

- GV nhận xét, đánh giá.

HS: - Nghe.

- Một tổ chơi thử.

- Cả lớp cùng chơi 1 – 2 lần.

6p 3. PhÇn kÕt thóc:

- Hệ thống bài.

- Nhận xét, đánh giá giờ.

- Về nhà tập cho cơ thể khoẻ mạnh.

HS: Hát, vỗ tay theo nhịp.

=======================================

Luyện từ và câu

DÊu hai chÊm

I. Mục tiêu:

1. Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trớc.

2. Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ + vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1p 1. ổ n định tổ chức BCSS – Hát 2p 2. Bài cũ:

- Gv chấm bài.

HS: 2 em lên bảng chữa bài.

Cả lớp theo dõi nhận xét.

30p 3. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu và ghi đầu bài:

b. PhÇn nhËn xÐt:

HS: Ba em nối tiếp nhau đọc nội dung bài 1.

- Đọc lần lợt từng câu văn, câu thơ, nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu a, b, c.

+ Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. ở trờng hợp này dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.

+ Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau

Lớp 4A3 Lê Duy Thịnh

là lời nói của Dế Mèn. Dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.

+ Câu c: Câu sau là lời giải thích … bự phấn.

c. PhÇn ghi nhí:

HS: - 3 – 4 em nêu lại phần ghi nhớ.

- GV nhắc các em học thuộc.

d. Phần luyện tập:

+ Bài 1: HS: Nêu yêu cầu của bài tập, trao đổi về

tác dụng của dấu hai chấm trong các câu v¨n.

+ Bài 2:

GV nhắc HS:

HS: 1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.

- Để báo hiệu lời nói nhân vật có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu ( - ) (nếu là những lời đối thoại).

- Trờng hợp chỉ dùng để giải thích thì

chỉ cần dấu hai chấm.

- Cả lớp thực hành viết đoạn văn.

- 1 vài em đọc bài trớc lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm.

VD: Bà già rón rén đến chỗ chum nớc, thò tay vào chum, cầm vỏ ốc lên và đập vì tan.

Nghe tiếng động, nàng tiên giật mình quay lại. Nàng chạy vội đến chum nớc nhng không kịp nữa rồi: Vỏ ốc đã vỡ tan.

Bà lão ôm lấy nàng tiên dịu dàng bảo:

- Con hãy ở lại đây với mẹ!

Từ đó hai mẹ con sống hạnh phúc bên nhau. Họ thơng yêu nhau nh hai mẹ con.

2p 1p

4. Củng cố.- GV hỏi lại nội dung bài.

5. Dặn dò:

- Về nhà tập viết đoạn văn có dùng dÊu hai chÊm.

============================

Toán

So sánh các số có nhiều chữ số

I. Mục tiêu:

- Giúp HS nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số.

- Củng cố cách tìm số lớn, số bé nhất trong một nhóm các số.

- Xác định đợc số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có 6 chữ

sè.

Một phần của tài liệu Giao an lop 4 2013-2014 Le Duy Thinh (Trang 55 - 59)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(134 trang)
w