TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1p ổ1. n định tổ chức BCSS – Hát 2p 2 Bài cũ:
- Kiểm tra bài làm của HS
HS: Lên bảng chữa bài tập.
Lớp 4A3 Lê Duy Thịnh
- NhËn xÐt cho ®iÓm.
30’ 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. So sánh các số có nhiều chữ số:
-. So sánh 99578 và 100000.
- GV viết lên bảng: 99578 … bự phấn. 100000
HS: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao chọn dấu <.
V× sè 99578 cã 5 ch÷ sè 100000 cã 6 ch÷ sè.
5 < 6 v× vËy 99578 < 100000 - Cho HS nêu nhận xét:
Trong 2 số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
b. So sánh 693251 và 693500:
Gv viết lên bảng 693251 … bự phấn. 693500 HS: Lên bảng viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao chọn dấu
< (ta so sánh các hàng với nhau… bự phấn.
hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn).
=> NhËn xÐt chung.
c. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Tự làm bài vào vở.
+ Bài 2: HS: Tự làm bài sau đó chữa bài.
+ Bài 3: HS: Nêu cách làm, tự làm bài.
Kết quả đúng:
2467; 28092; 932018; 943567.
+ Bài 4: HS: Tự làm bài vào vở.
- GV chấm bài cho HS.
2p 1p
4. Củng cố- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học và làm bài tập.
=============================
TiÕng Anh
( GV chuyên ngành dạy)
===============================================================
Buổi chiều:
Địa lý
Dãy Hàng liên sơn
I. Mục tiêu:
- HS biết chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên lợc đồ và bản đồ.
- Trình bày 1 số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- Mô tả đỉnh núi Phan – xi – păng.
- Dựa vào lợc đồ, tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
Lớp 4A3 Lê Duy Thịnh
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nớc Việt Nam.
III. Đồ dùng:
Bản đồ, tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, … bự phấn.
II. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1p 2p 28p
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ( Giáo viên đặt CH- HSTl)
GV nhËn xÐt cho ®iÓm 3. Bài mới.
+Giới thiệu bài ghi bảng
Dãy Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ–
sộ … Việt Nam: Việt Nam:
BCSS – Hát
HS lên bảng trả lời
* HĐ1: Làm việc các nhân hoặc theo cặp.
+ Bíc 1:
- GV chỉ vị trí của dạy núi HLS trên bản đồ Việt Nam treo tờng và yêu cầu HS dựa vào ký hiệu tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở H1 SGK.
- HS: Dựa vào lợc đồ và kênh chữ mục 1 trong SGK để trả lời c©u hái:
- Cho HS trả lời câu hỏi:
? Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nớc ta, trong đó dãy núi nào dài nhất
? Dãy nũi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà
? Dãy Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km, rộng bao nhiêu km
? Đỉnh núi, sờn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn nh thế nào
+ Bớc 2: Gọi HS trình bày. HS: Trình bày kết quả trớc lớp.
- GV sửa chữa và bổ sung.
* HĐ 2: Thảo luận nhóm. HS: làm việc trong nhóm theo các gợi ý sau:
C©u hái:
- Chỉ đỉnh Phan – xi – păng trên hình 1 và cho biết độ cao?
- Tại sao đỉnh núi đó đợc gọi là nóc nhà của Tổ quốc?
- Quan sát H2 hoặc tranh ảnh để mô tả đỉnh nói?
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
Lớp 4A3 Lê Duy Thịnh
HS: 1 – 2 em trả lời trớc lớp.
13p 2. Khí hậu lạnh quanh năm:
* HĐ3: làm việc cả lớp:
- GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn nh thế nào?
- GV gọi 1 HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản
đồ địa lý Việt Nam treo tờng.
HS: Trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK.
2p 1p
4. Củng cố.- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học lại bài.
=========================
Kĩ thuật
Cắt vải theo đờng vạch dấu
I – Mục tiêu
- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đờng vạch dấu - Vạch và cắt đợc đờng dấu trên vải đúng quy trình kĩ thuật - Giáo dục ý thức an toàn lao động
II - Đồ dùng dạy học
- VảI đợc vạch dấu sẵn - Kéo cắt vải
- Phấn vạch trên vải , thớc III-Các hoạt động dạy học
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1p 5p 28p
1-
ổ n định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ
(KT và nhận xét cho điểm) 3 Bài mới.
a.Giới thiệu bài b- Dạy bài mới
Hoạt động 1:GV hớng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu
- GV gợi ý để HS nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải
- GV nhËn xÐt - GV chốt bài
Hoạt động 2: GV hớng dẫn thao tác kĩ thuËt
1- Vạch dấu trên vải
- GV hớng dẫn HS quan sát hình 1a, 1b SGK
- GV đính mảnh vải lên bảng gọi 1 HS lên thực hiện thao tác đánh dấu và nối hai
điểm để đợc đờng vạch dấu
- GV lu ý HS : phải vuốt phẳng mặt vải , dùng thớc có cạnh thẳng … bự phấn.
BCSS – Hát HSTL
- HS quan sát
- HS trả lời : vạch dấu để cắt vảI
đợc chính xác, không bị xiên lệch
- HS nêu cách vạch dấu
- HS nêu cách cắt vải theo đờng vạch dấu
Lớp 4A3 Lê Duy Thịnh
2p 1p
2 – Cắt vảI theo đờng vạch dấu - GV cho HS quan sát hình 2a, 2b - GV nhận xét bổ sung
Hoạt động 3:HS thực hành vạch dấu và cắt vai theo đờng vạch dấu
- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành - GV quan sát uốn nắn những em còn lóng tóng
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của HS
- GV nhận xét đánh giá
4- Củng cố.- GV nhận xét tiết học 5.Dặn dò
- Dặn dò về nhà
- HS thực hành
- HS dựa vào đó để tự đánh giá
sản phẩm thực hành
===========================
Tiếng việt
¤n tËp
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục giúp HS nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng tr - íc.
2. Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ + vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1p 1. ổ n định tổ chức BCSS – Hát 2p 2. Bài cũ:
30p 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Phần luyện tập:
+ Bài 1: HS: Nêu yêu cầu của bài tập, trao đổi về
tác dụng của dấu hai chấm trong các câu v¨n.
+ Bài 2:
GV nhắc HS:
HS: 1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Để báo hiệu lời nói nhân vật có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu ( - ) (nếu là những lời đối thoại).
- Trờng hợp chỉ dùng để giải thích thì
- Cả lớp thực hành viết đoạn văn.
- 1 vài em đọc bài trớc lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm.
VD: Bà già rón rén đến chỗ chum nớc, thò tay vào chum, cầm vỏ ốc lên và đập
Lớp 4A3 Lê Duy Thịnh
chỉ cần dấu hai chấm. vỡ tan.
Nghe tiếng động, nàng tiên giật mình quay lại. Nàng chạy vội đến chum nớc nhng không kịp nữa rồi: Vỏ ốc đã vỡ tan.
Bà lão ôm lấy nàng tiên dịu dàng bảo:
- Con hãy ở lại đây với mẹ!
Từ đó hai mẹ con sống hạnh phúc bên nhau. Họ thơng yêu nhau nh hai mẹ con.
2p 1p
4. Củng cố.- GV hỏi lại nội dung bài.
5. Dặn dò:
- Về nhà tập viết đoạn văn có dùng dÊu hai chÊm.
==============================================================
Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013
Đạo đức
Trung thực trong học tập (tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Nhận thức đợc cần phải trung thực trong học tập.
2. Biết trung thực trong học tập.
3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- Các mẩu chuyện, tấm gơng về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1p 2p
1.
ổ n định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
BCSS Hát
? Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì?
? Trung thực trong học tập có ích gì?
- NhËn xÐt, khen.
HSTL
30p 3. Bài mới:
a. Giới thiệu – ghi đầu bài:
b. Hớng dẫn thảo luận:
* HĐ 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
HS: Thảo luận nhóm bài tập 3.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp trao đổi, chất vấn bổ sung.
Lớp 4A3 Lê Duy Thịnh
GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b. Báo cáo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
c. Nói bạn thông cảm, vì làm nh vậy là không trung thực trong học tập.
* HĐ 2: Trình bày t liệu đã su tầm đ- ợc (bài tập 4 SGK).
HS: 1 vài HS trình bày, giới thiệu.
? Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gơng đó
HS: Thảo luận và trình bày ý nghĩ của m×nh.
KÕt luËn: xung quanh chóng ta cã nhiều tấm gơng về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
* HĐ 3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5 SGK).
HS: 1 – 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã
đợc chuẩn bị.
- Thảo luận cả lớp và trả lời.
? Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm võa xem
? Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động nh vậy không? Vì sao
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV nhËn xÐt chung.
2p 4. Củng cố.- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học và thực hiện theo những điều đã học.
HS chó ý
=========================
Tập làm văn
Tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
Gióp HS:
-HS hiểu đợc đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách của nhân vËt.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện.
-Bớc đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
Lớp 4A3 Lê Duy Thịnh
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giấy khổ to, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1p 2p
1.
ổ n định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:
BCSS Hát
? Tính cách của nhân vật thờng biểu hiện qua những phơng diện nào
HS: 1 em nêu lại phần ghi nhớ.
- Qua hành động, lời nói, hình dáng và ý nghĩ của nhân vật.
30p 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. PhÇn nhËn xÐt:
- GV phát cho 3 – 4 em phiếu làm và dán lên bảng, còn lại làm vào vở.
HS: 3 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1, 2, 3
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò.
? Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này (ý 2)
HS: Trả lời miệng.
+ GV kết luận lời giải đúng: ý 1: - Sức vóc gầy yếu bự những phấn
nh … bù phÊn. lét.
- Cảnh: mỏng nh … bự phấn. non, ngắn … bự phấn.
quen mở.
- Trang phục: mặc áo thâm dài … bự phấn.
điểm vàng.
ý 2: Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp đáng thơng, dễ bị bắt nạt, ăn hiÕp.
c. PhÇn ghi nhí:
HS: 3 – 4 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
d. Phần luyện tập:
+ Bài 1: GV viết sẵn đoạn văn vào giấy dán lên bảng, gọi 1 HS lên gạch dới các chi tiết miêu tả trả lời câu hỏi.
Cả lớp làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm đoạn văn và tự gạch vào vở bài tập.
a) Ngời gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động
đậy, đôi mắt sáng và xếch.
b) Th©n h×nh … bù phÊn. ®Çu gèi cho thÊy chó bé là con 1 gia đình nông dân nghèo luôn vất vả.
- Hai túi áo trễ xuống nh đã từng phải
Lớp 4A3 Lê Duy Thịnh
đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú rất hiếu động … bự phấn.
- Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, thông minh, gan dạ.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập.
- Treo tranh minh hoạ truyện thơ
“Nàng tiên ốc” để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên.
- Từng cặp HS trao đổi, thực hiện yêu cầu của bài.
- 2 – 3 HS thi kể, cả lớp nhận xét bổ sung.
2p 4. Củng cố.- Hỏi lại nội dung bài - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
===========================
Toán
Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết đợc thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
II. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1p 3p
1.
ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
BCSS – Hát
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
HS: 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
28 p
3. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng:
triệu, chục triệu, trăm triệu.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng lần lợt viết sè mét ngh×n, mêi ngh×n, mét tr¨m nghìn rồi yêu cầu em đó viết tiếp số mời tr¨m ngh×n.
HS: 1000, 10000, 100000, 100000.
- GV giới thiệu mời trăm nghìn còn gọi là một triệu. Một triệu viết là 1 000 000 - GV yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy số 0.
HS: … bù phÊn. cã 6 ch÷ sè 0.
- GV giới thiệu tiếp: mời triệu còn gọi là một chục triệu rồi cho HS tự viết số
mời triệu ở bảng. HS: Viết bảng con 10 000 000.
Lớp 4A3 Lê Duy Thịnh
- GV nêu tiếp: mời chục triệu còn gọi là một trăm triệu và cho HS ghi số một
trăm triệu vào bảng. HS: Viết bảng con 100 000 000.
- GV nêu tiếp: Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. Sau đó
thôi cho HS nêu. Lớp triệu gồm các hàng: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn.
c. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đếm thêm từ 1 triệu -> 10 triệu
10 triệu -> 100 triệu 100 triệu -> 900 triệu
+ Bài 2: HS: Quan sát mẫu rồi tự làm.
+ Bài 3: HS: Nêu yêu cầu và tự làm vào vở.
+ Bài 4: HS: 1 em lên bảng làm, dới lớp làm
vào vở.
GV lu ý HS nÕu viÕt sè ba tr¨m mêi hai triệu ta viết số 312 sau đó thêm sáu chữ
sè 0 tiÕp theo.
2p 4. Củng cố .- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: - Về nhà làm bài tập.
HS chó ý
=============================
TiÕng Anh
( GV chuyên ngành dạy)
===============================================================
Buổi chiều:
Khoa học
Các chất dinh dỡng có trong thức ăn vai trò của chất bột đờng
I. Mục tiêu: - Phân loại các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vËt, thùc vËt.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Biết đợc những thức ăn chứa chất bột đờng và vai trò của những thức ăn chứa chất bột
đờng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- H×nh trang 10, 11 SGK.
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Lớp 4A3 Lê Duy Thịnh
1p 3p
1.
ổ n định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:
BCSS – Hát - GV nhËn xÐt, cho ®iÓm.
HS: Trả lời câu hỏi bài trớc.
30p 3. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài.
b. Dạy bài mới:
* HĐ1: Tập phân loại thức ăn.
+Mục tiêu:HS biết sắp xếp các thức
ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc ĐV-TV
+ Cách tiến hành:
- Bớc 1: Yêu cầu HS mở SGK và trao
đổi theo cặp để trả lời câu hỏi 3 SGK.
HS: - Làm việc theo cặp đôi nói tên thức ăn, đồ uống mà các em dùng hàng ngày.
- Quan sát H10 và hoàn thành bảng sau: (SGV trang 36).
- Bớc 2: Làm việc cả lớp.
GV nghe HS trình bày rồi đi đến kết luËn:
* Phân loại thức ăn theo các cách:
- Phân loại theo nguồn gốc động vật hay thùc vËt.
- Phân loại theo lợng các chất dinh d- ìng cã thÓ chia 4 nhãm: chÊt bét ®- ờng + chất đạm + chất béo + vitamin và chất khoáng.
HS: Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả.
* HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột
đờng:
+ Mục tiêu:Nói tên vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột
đờng
+ Cách tiến hành:
- Bớc 1: HS làm việc theo cặp. HS: Nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đờng trang 11 SGK và tìm hiểu vai trò.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Nói tên các thức ăn giàu chất bột đ- ờng có trong các hình trang 11 SGK
? Kể tên các thức ăn chứa chất bột đ- ờng mà các em ăn hàng ngày
? Kể tên những thức ăn chứa chất bột
đờng mà các em thích ăn
? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa
HS: Suy nghĩ trả lời.
Lớp 4A3 Lê Duy Thịnh
nhiều chất bột đờng.
- Nhận xét, bổ sung.
* HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đờng.
+ Mục tiêu: Nhận ra t/ă có chứa nhiều chất bột đờng đều có nguồn gèc tõ TV
-Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập cho HS. HS: - Làm việc với phiếu học tập.
- 1 số HS trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- GV bổ sung và kết luận SGK 2p 4. Củng cố .- Nhận xét giờ học.
5.Dặn . dò: - Về nhà học bài.
================================
Toán
¤n tËp
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết đợc thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
II. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1p 3p
1.
ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
BCSS – Hát
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
HS: 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
28 p
3. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng:
triệu, chục triệu, trăm triệu.
c. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đếm thêm từ 1 triệu -> 10 triệu
10 triệu -> 100 triệu 100 triệu -> 900 triệu
+ Bài 2: HS: Quan sát mẫu rồi tự làm.
+ Bài 3: HS: Nêu yêu cầu và tự làm vào vở.
+ Bài 4: HS: 1 em lên bảng làm, dới lớp làm
vào vở.
GV lu ý HS nÕu viÕt sè ba tr¨m mêi hai