Bài 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI

Một phần của tài liệu Giáo án 9 kns (Trang 92 - 95)

A. MỤC TIÊU.

I. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết được bệnh nhân bệnh Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái.

- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay.

- Học sinh nêu được nguyên nhân của các tật, bệnh di truyền và đề xuất được một số biện pháp hạn chế phát sinh chúng.

II. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm, khai thác kênh hình, làm việc với SGK.

- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng thực hành.

III. Thái độ:

Say mê học tập yêu thích bộ môn.

B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về một số bệnh và tật di truyền ở người .

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ , ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm .

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

C. CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng to hình bệnh Đao và bệnh Tơcnơ.

- Tranh phóng to các tật di truyền có trong bài.

- Phiếu học tập: tìm hiểu bệnh di truyền

9

Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài Bệnh Đao

Bệnh Tơc nơ Bệnh bạch tạng

Bệnh câm điếc bẩm sinh

D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

I. Ổn định tổ chức

9A...9B...

II. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra câu hỏi 1 SGK.

Bài tập: Qua phả hệ sau đây, hãy cho biết bệnh máu khó đông do gen lặn hay gen trội quy định? Bệnh có di truyền liên kết với giới tính hay không?

Bình thường Máu khó đông

- Kiểm tra câu hỏi 2 SGK trang 81.

III. Bài mới

GV cho HS nghiên cứu 3 dòng đầu của bài học.

GV có thể giới thiệu thêm vài con số: đến năm 1990, trên toàn thế giới người ta đã phát hiện ra khoảng 5000 bệnh di truyền, trong đó có khoảng 200 bệnh di truyền liên kết với giới tính. Tỉ lệ trẻ em mắc hộichứng Đao là 0,7 – 1,8 % 9ở các trẻ em do các bà mẹ tuổi trên 35 sinh ra).

Hoạt động 1: Một vài bệnh di truyền ở người

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 29.1 và 29.2 để trả lời câu hỏi SGK, hoàn thành phiếu học tập.

- GV kẻ sẵn bảng để HS lên trình bày.

GV nhận xét, đưa

- Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình thường?

- Những người mắc bệnh Đao không có con, tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền?

Thảo luận nhóm và ghi vào phiếu học tập.

- Đại diện nhóm trình bày.

+ Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh trứng bị lão hoá, quá trình sinh lí sinh hoá nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm phân.

+ Người bị bệnh Đao không có con nhưng bệnh Đao là bệnh di truyền vì bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến đổi.

Kết luận:

Phiếu học tập: Tìm hiểu về bệnh di truyền

Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài

9

1. Bệnh Đao - Cặp NST số 21 có 3 NST

- Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần, không có con.

2. Bệnh

Tơcnơ

- Cặp NST số 23 ở nữ chỉ có 1 NST (X)

- Lùn, cổ ngắn, là nữ

- Tuyến vú không phát triển, mất trí, không có con.

3. Bệnh bạch tạng

- Đột biến gen lặn - Da và màu tóc trắng.

- Mắt hồng 4. Bệnh câm

điếc bẩm sinh

- Đột biến gen lặn - Câm điếc bẩm sinh.

Hoạt động 2: Một số tật di truyền ở người

Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV y/c HS quan sát H 29.3 → trình

bày các đặc điểm của một số dị tật ở người ?

- GV chốt lại kiến thức

- HS quan sát hình → nêu được các đặc điểm di truyền của người

+ Tật khe hở môi hàm

+ Tật bàn tay, bàn chân mất một số ngón.

+ Tật bàn chân nhiều ngón

- Một vài HS trình bày, lớp nhận xét , bổ sung.

Kết luận:

- Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người.

Hoạt động 3: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả

lời câu hỏi:

- Các bệnh và tật di truyền ở người phát sinh do nguyên nhân nào?

- Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền?

* BVMT: Bệnh tật di truyền do tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên, ô nhiễm môi trường, rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào...-> Biện pháp:

hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường, sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.

- HS thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.

- Một HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Rút ra kết luận.

Kết luận:

- Nguyên nhân:

+ Do tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên.

+ Do ô nhiễm môi trường.

+ Do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào.

9

- Biện pháp:

+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.

+ Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.

+ Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền hoặc các cặp vợ chồng này không nên sinh con.

IV. Củng cố: Chọn câu trả lời đúng:

Bệnh, tật di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra:

a. Biến dị tổ hợp b. Đột biến gen c. Đột biến NST d. Thường biến V. Hướng dẫn học bài ở nhà

- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.

- Đọc mục “Em có biết”

- Đọc trước bài 30.

Một phần của tài liệu Giáo án 9 kns (Trang 92 - 95)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(217 trang)
w