RèN LUYệN Kĩ NĂNG Về VĂN NGHị LUậN

Một phần của tài liệu Giáo án phụ đạo ngữ văn 7 (Trang 35 - 39)

TRONG VĂN BIỂU CẢM

Buổi 19 RèN LUYệN Kĩ NĂNG Về VĂN NGHị LUậN

1- Kiến thức:

- Ôn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: Hiểu đợc các đặc điểm của văn nghị luận.

- Nâng cao ý thức thực hiện văn nghị luận – vận dụng vào bài tập thực hành.

- Tiết này chủ yếu là đi vào ôn tập thực hành về việc tìm hiểu các đặc điểm.

2- Kĩ năng:

- Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan

điểm t tởng của mình về một vấn đề nào đó trong đời sống xã hội.

3- Thái độ:

- Có ý thức tìm tòi để rèn luyện kĩ năng cho bản thân.

B - Chuẩn bị:

Giáo viên: Soạn giáo án, tìm và nghiên cứu một số tài liệu có liên quan để bổ sung kiến thức.

Học sinh: Ôn tập bài học ( văn nghị luận) và tìm một số văn bản nghị luận.

C. Tiến trình lên lớp:

1- ổn định:

2- Kiểm tra bài cũ:

GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3- Tiến trình dạy- học:

Thể loại văn nghị luận các em đã đợc làm quen trong chơng trình Ngữ văn 7

để các em học làm bài tốt cho thể loại này. Hôm nay ta tiến hành ôn tập kiến thức vừa học và vận dụng vào thực hành

HOạT ĐộNG DạY- HọC NộI DUNG

Hoạt động 1: GV hớng dẫn hs ôn tập văn nghị luËn

GV cho hs nhăc lại các nhắc lại các kiến thức nội dung: luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn nghị luËn.

Hoạt động 2:

Hớng dẫn học sinh luyện tËp

Hớng dẫn học sinh làm phần luyện tập.

Gv gợi ý cách làm bài.

Gv nhận xét góp ý, bổ sung cho hoàn chỉnh.

I- Luận điểm, luận cứ và lập luận:

1. Luận điểm: là ý kiến thể hiện t tởng quan điểm trong bài văn nghị luận.

2. Luận cứ: là những lí lẽ đẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật tiêu biểu thì luận

®iÓm míi thiÕt phôc.

3. Lập luận: Là cách lựa chọn, sắp xếp trình bày luận cứ để dẫn đến luận điểm, lập luận phải chặt chẽ hợp lí,bài văn mới thuyết phục.

* Ví dụ: Văn bản " chống nạn thất học"

- LuËn ®iÓm:

+ Một trong những việc cấp tốc phải làm là nâng cao d©n trÝ.

+ Mọi ngời dân Việt Nam phải biết đọc, viết chữ quốc ng÷.

- Luận cứ:

+ Tình rạng thất học, lạc hậu trớc cách mạng tháng tám 1945

+ Những điều kiện cần phải có để ngời dân tham gia xây dựng nớc nhà.

Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học.

II- Luyện tập.

Hãy nêu luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản "

Ichs lợi của việc đọc sách" trong SGK.

1.Luận điểm: ích lợi của việc đọc sách đối với con ng- êi.

2.luận cứ:

+ Sách mang đến cho con ngời trí tuệ, hiểu biết vầ mọi mặt (lịch sử, địa lý, văn chơng…))

+ Sách giúp con ngời hiểu biết những cái đã qua ( lịch sử dân tộc…)) hớng tới tơng lai.

+Sách giúp con ngời th giãn, thởng thức trò chơi.

+ Sách giúp con ngời sống đúng, sống đẹp, mang đến cho con ngời những lời khuyên, những bài học bổ ích.

+ Cần biết chọn sách và quí sách và biết cách đọc sách.

3. LËp luËn

+ Để thỏa mãng nhu cầu hởng thụ và phát triển của tâm hồn, trí tuệ cần phải đọc sách.

+ Những ích lợi và giá trị của việc đọc sách.

+ Phải biết chọn sách để đọc, biết cách đọc sách.

4. Dặn dò, hớng dẫn về nhà:

Nêu đặc điểm của văn nghị luận. Chuẩn bị tiết sau ôn tập và thực hành về đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.

Ngày dạy: …./…./2012

Buổi 20:

Đề VĂN NGHị LUậN Và VIệC LậP ý CHO BàI VĂN NGHị LUậN A. Mục tiêu cần đạt:

1- Kiến thức:

- Ôn tập nắm vững các kiến thức về văn nghị luận: đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.

- Tiết này chủ yếu là đi vào ôn tập thực hành về việc tìm hiểu đè văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.

2- Kĩ năng:

- Biết vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận để biết bày tỏ ý kiến quan điểm t tởng của mình về một vấn đề nào đó trong đời sống xã hội.

- Nâng cao ý thức thực hành tìm hiểu một số đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận- vận dụng những hiểu biết đó vào bài tập thực hành một số bài tập.

3- Thái độ:

- Bồi dỡng tinh thần cầu tiến của học sinh.

B. Chuẩn bị:

Giáo viên:

- Nghiên cứu chuyên đề, rèn kĩ năng vầ văn nghị luận. Tham khảo các tài liệu có liên quan và một số bài tập để học sinh tham khảo.

Học sinh:

- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận.

C. Tiến trình lên lớp:

1. ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Tiến trình dạy- học:

Giới thiệu bài:

Tiết trớc các em đã đợc ôn tập, nắm rõ kiến thức về văn nghị luận, Hôm nay chúng ta đi vào phần tìm hiểu đề và tìm hiểu đề và tìm ý cho bài văn nghị luận.

Hoạt động dạy-học Nội dung

Hoạt động 1: GV hớng dẫn hs tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận)

GV hớng dẫn Hs ôn tập về đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận

GV cho hs ôn lại nội dung bài học Học sinh đọc và cho biết yêu cầu của đề.

Hoạt động 2:Hớng dẫn hs thực hành 1 đề văn cụ thể:

Tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn " có chí thì nên".

Học sinh thảo luận nhóm với đề bài trên.

I- Tìm hiểu đề văn nghị luận:

+ Đề văn nghị luận nêu ra một vấn đề để bàn bạc và

đòi hỏi ngời viết phải có ý kiến về vấn đề đó.

+ Tính chất của đề văn nghị luận nh: cac ngợi, phân tích, phản bác…)đòi hỏi phải vận dụng phơng pháp phù hợp.

+ Yêu cầu của việc tìm hiểu đề là xác định đúng vấn đề, phạm vi tính chất của bài nghị luận để làm

bài khỏi sai lệch.

II- Lập ý cho bài văn nghị luận.

Là xác định luận điểm, luận chứng luận cứ, xây dùng lËp luËn.

III.Luyện tập.

Đề: Có chí thì nên

Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu đề và lập ý theo đề bài.

Cử đại diện lên trình bày phần thảo luận.

Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Giáo viên nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.

Chốt ghi bảng.

1. Tìm hiểu đề:

- Đề nêu lên vấn đề: vai trò quan trọng của lí tởng, ý chí và nghị lực

- Đối tợng và phạm vi nghị luận: ý chí, nghị lực.

Khuynh hớng; khẳng định có ý chí nghị lực thì sẽ thành công.

- Ngời viết phải chứng minh vấn đề.

2. LËp ý:

A. Mở bài:

+ Nêu vai trò quan trọng của lí tởng, ý chí và nghị

lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết.

+ Đó là một chân lý.

B.Thân bài:

- Luận cứ:

+ Dùng hình ảnh " sắt, kim" để nêu lên một số vÊn

đề kiên trì.

+ Kiên trì là điều rất cần thiết đêt con ngời vợt qua mọi trở ngại

+ Không có kiên trì thì không làm đợc gì

- Luận chứng:

+ Những ngời có đức kiên trì điều thành công.

. Dẫn chứng xa: Trần Minh khố chuối.

. Dẫn chứng ngày nay: tấm gơng của Bác Hồ…) Kiên trì giúp ngời ta vợt qua khó khăn tởng chừng không thể vợt qua đợc.

.Dẫn chứng: thấy nguyễn ngọc kí bị liệt cả hai tay…)

.Dẫn chứng thơ văn; xa nay điều có những câu thơ

văn tơng tự.

" Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền

Đào núi và lấp biển Quyết chí ắt làm nên"

Hồ Chí Minh

" Nớc chảy đá mòn "

C. Kết bài: Mọi ngời nên tu dỡng kiên trì.

4. Dặn dò, hớng dẫn về nhà:

- Thế nào là lập ý cho bài văn nghị luận?

- Chuẩn bị bài sau: ôn tập và thực hành về bố cục và phơng pháp lập luận trong văn nghị luận.

Ngày dạy: …./…./2012

Một phần của tài liệu Giáo án phụ đạo ngữ văn 7 (Trang 35 - 39)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(44 trang)
w