1. Kiến thức
- Nông dân cơ cực, phiêu tán đã vùng lên mãnh liệt chống lại chính quyền phong kiến - Nhận thấy rõ tính chất quyết liệt quy mô rộng lớn của phong trào khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài mà đỉnh cao là khoản 30 năm giữa TK XVIII
2. Kỹ năng
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, phản ánh sự căm phẫn của nông dân và các tầng lớp bị trị đối với chính quyền phong kiến
- Tập vẽ bản đồ, xác định địa danh (đối chiếu với địa danh hiện nay) hình dung địa bàn hoạt động và quy mô của từng cuộc khởi nghĩa lớn
3. Tư tưởng
Bồi dưỡng ý thức căm ghét sự áp bức, cầm quyền đồng cảm với nỗi khổ cực của nông dân.
II. CHU ẨN BỊ 1. Giáo án - Giáo án, SGK
- Bản đồ phong trào khởi nghĩa nông dân ở TK XVIII 2. Học sinh
- SGK, sách bài tập
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới 3. Bài mới
Ở bài học trước, chúng ta đã thấy dưới quyền cai trị của chúa Trịnh Đàng Ngoài, nền sản xuất bị trì trệ, kìm hãm, không chăm lo phát triển. Tình trạng đó kéo dài ắt dẫn tới cảnh điêu đứng, khổ cực của quần chúng nhân dân. Có áp bức có đấu tranh. Nông dân Đàng Ngoài đã bùng lên đấu tranh lật đổ chính quyền họ Trịnh thối nát.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Nhận xét về chính quyền phong kiến
Đàng Ngoài giữa TK XVIII?
HS:
- HS đọc phần in nghiêng SGK
- GV nhấn mạnh: Từ tầng lớp vua chúa, quan lại, hoạn quan đều ra sức ăn chơ hưởng lạc, phè phỡn không còn kĩ cương, phép tắc.
GV: Chính quyền PK mục nát dẫn đến hậu quả gì về sản xuất ?
HS:
GV: Nhân dân phải chịu cảnh tô thuế nặng nề bất công như thế nào ?
- GV gọi HS đọc đoạn viết sử của Nguyễn Huy Chú
GV: Đời sống nhân dân ntn?
HS:
- GV: Đây là nét đen tối của bức tranh lịch sử nửa sau thế kỉ XVIII.
GV: Trước cuộc sống cự khổ ấy nhân dân có thái độ như thế nào?
1. Tình hình chính trị
- Chính quyền mục nát cực độ:
+ Vua Lê bù nhìn
+ Chúa Trịnh quanh năm hội hè, yến tiệc + Quan lại hoành hành, đục khoét nhân dân
- Hậu quả
+ Sản xuất đnông nghiệp đình đốn
+ Hạn, lụt mất mùa, đê vỡ xảy ra liên tục + Nhà nước đánh thuế nặng, công thương nghiệp sa sút
+ Đời sống nhân dân cực khổ thường xuyên xảy ra nạn đói
+ Nhân dân bỏ làng phiêu tán khăp nơi.
HS : Họ vùng lên đấu tranh
- GV: treo lược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài TK XVIII
- Giải thích kí hiệu các con số để chỉ tên cuộc khởi nghĩa được gọi theo tên thủ lĩnh.
GV: Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ở Đàng Ngoài?
HS:
GV: Dựa vào lược đồ trên bảng chỉ địa bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa?
HS: Lên bảng chỉ
GV: Nhìn trên lược đồ, em có nhận xét gì về địa bàn của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài ?
HS: Lan rộng khắp đồng bằng và miền núi
- GV tường thuật cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu tiêu biểu cho ý chí nguyện vọng của nông dân vào năm 40 của TK XVIII. Đến cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất.
GV: Việc nghĩa quân chuyển địa bàn hoạt động có ý nghĩa gì ?
HS: đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào. Là tinh thần đoàn kết nông dân giữa miền xuôi và miền núi.
GV: Kết quả của các cuộc khởi nghĩa?
HS:
GV: Nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa?
HS: Rời rạc, không liên kết thành phong trào rộng lớn
GV: Các cuộc khởi nghĩa trên có ý nghĩa ntn?
HS:
2. Những cuộc khởi nghĩa lớn a. Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
- Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng (1737) ở Sơn Tây
- Khởi nghĩa Lê Duy Mật (1738 - 1770) ở Thanh Hóa và Nghệ An
- Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương (1740 - 1751) ở Tam Đảo (Vĩnh Phúc)
- Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu (1739 - 1769) ở Đồ Sơn, Kinh Băc
- Khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739 - 1769)ở Điện Biên (Lai Châu).
b. Kết quả - Thất bại
c. Ý nghĩa
- Làm cho chính quyền phong kiến Trịnh bị lung lay
- Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân dân - Tạo điều kiện cho nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc
4. Củng cố
- Tình hình chính trị đàng ngoài thế kỉ XVIII như thế nào?
- Kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu 5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài và làm bài đầy đủ - Chuẩn bị bài 25: Phong trào Tây Sơn + Phần I: Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn
Ngày…..tháng…..năm 2014 Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 27 Ngày soạn: 22/02/2014 Tiết 51 Ngày dạy: 03/03/2014