CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Thuận lợi cơ bản cũng như khó khăn to lớn của cách mạng nước ta trong năm đầu của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chỉ tịch Hồ Chí Minh, đã phát huy thuận lợi, khắc phục khó khăn, thực hiện chủ trương và biện pháp xây dựng chính quyền.
2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá tình hình đất nước sau Cách mạng tháng Tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong năm đầu của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Tranh ảnh sgk, tranh ảnh có liên quan đến bài học C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra:
2/ Giới thiệu bài mới:
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Nhóm
GV: Cách mạng tháng Tám thành công, chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Việt Nam có thêm nhiều điều kiện thuận lợi song cũng gặp không ít khó khăn thách thức. Vậy đó là những thuận lợi và khó khăn nào? Cả lớp chia làm2 nhóm theo 2 dãy bàn:
N1: Những thuận lợi của nước ta sau Cách mạng tháng Tám?
N2: Những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám?
Sau thảo luận gọi đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: Phân tích và trình bày chốt ý ghi bảng.
* Hoạt động 2: Cá nhân
GV Việc làm đầu tiên của Chính phủ và nhân dân ta là gì?
HS: 08/9/1945 Chính phủ lâm thời tuyên bố lệnh Tổng tuyển cử trong cả nước, 06/01/1946 Tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
GV: Giới thiệu tranh hình 41 /97 SGK.
- Qua tranh hình em thấy nhân dân Nam Bộ bầu cử chính quyền ở cấp nào? “Trung ương”
GV: Mặc dù kẻ thù tìm mọi cách ngăn cản nhưng nhân dân vẫn quyết tâm đi đến phòng bỏ thăm để thực hiện quyền công dân của mình, bầu những người có tài có đức vào bộ máy nhà nước thậm chí nhân dân Nam Bộ phải đổ máu khi đi bầu cử, 06/01/1946 còn gọi là “Ngày hội của quần chúng”
- Kết quả của Tổng tuyển cử như thế nào?
- Gọi HS đọc chữ in nhỏ trong SGK trang 98.
HS: Dựa vào phần đã đọc để trả lời.
- Sau bầu cử Quốc hội các địa phương đã làm gì?
HS: Tiến hành bầu cử HĐND các cấp theo phổ thông đầu phiếu.
GV: Tại sao chỉ Trung và Bắc Bộ tiến hành bầu cử mà không có Nam Bộ?
HS: Trả lời theo hiểu biết của mình.
- Liên hệ thực tế việc bầu cử ở địa phương.
- Để tăng cường và mở rộng khối đoàn kết toàn dân Đảng và chính
I/ Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám:
- Đương đầu với 3 loại giặc: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
- Tài chính trống rỗng
Nước Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
II/ Bước đầu xây dựng chế độ mới:
- Ngày 06-1-1946 Tổng tuyển cử tự do trong cả nước
- Bầu cử HĐND các cấp
phủ còn làm gì?
HS: Thành lập Hội Liên hiệp Quốc dân Việt Nam 29/5/1946.
GV: Đưa tranh hình danh sách những thành viên trong Chính phủ mới do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch kiêm Bộ trưởng Bộ ngoại giao
* Hoạt động 3: Cá nhân
GV: “Có thực mới vực được đạo” nên diệt giặc đói trở thành nhiệm vụ cấp bách hàng đầu.
- Gọi HS đọc đoạn trích “Lúc chúng ta nâng bát cơm mà ăn…
không khỏi đến nỗi chết đói”. Em có nhận xét gì về lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch
HS: Rất cảm động và thiết thực GV: Phân tích đưa tranh 42/48 sgk
Qua tranh hình cho biết hưởng ứng lời kêu gọi của Người nhân dân cả nước đã làm gì?
HS: Lập ra “hũ gạo cứu đói” và thực hiện “ngày đồng tâm”
GV: Tăng gia sản xuất được đẩy mạnh ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời, đọc những câu khẩu hiệu hoặc những câu ca dao, tục ngữ nói về việc đẩy mạnh tăng gia sản xuất: “Tấc đất tấc vàng”, “Lấy ngắn nuôi dài”…
GV: Phân tích, dẫn câu khẩu hiệu của Hồ Chủ Tịch “ Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất ngay, tăng gia sản xuất nữa”
GV: Kết quả của những việc làm trên?
HS: Đầu năm 1946 nạn đói bị đẩy lùi
GV: Tiếp theo diệt giặc dốt cũng diễn ra khẩn trương trong phạm vi cả nước
- Hồ Chí Minh đã có những biện pháp gì để diệt giặc dốt?
HS: Ngày 8-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ
GV: Người nói “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu” Người kêu gọi cả nước tham gia xóa nạn mù chữ, mười vạn người tự nguyện giảng dạy không có thù lao, 7 vạn lớp học mọc lên ở khắp nơi:
đình chùa, nhà máy, bờ đê, các chợ…
GV: Giới thiệu tranh hình 43/99 sgk
- Qua tranh hình em có nhận xét gì về lớp Bình dân học vụ?
HS: Nhận xét: Học ban đêm đủ mọi thành phần, học rất chăm chú GV: Phân tích, liên hệ thực tế để giáo dục HS về tinh thần hiếu học - Để giải quyết khó khăn về tài chính Đảng và Chính phủ đã chủ trương ntn?
HS: Xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần lễ vàng”
Ngày 23-11-1946 Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước
GV: Đến đây ta khẳng định điều gì?
HS: Cơ bản đã diệt được 2 loại giặc giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính
* Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2)
GV: Được sự giúp đỡ của quân Anh, Pháp đã làm gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Thử nhớ lại Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta thứ nhất vào thời gian nào?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Quân dân Nam Bộ đã chống trả ntn?
Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk
GV: Sau đó Pháp tiếp tục chiếm các tỉnh Nam Bộ ra sao?
HS: Trả lời theo sgk
GV: Trước tình hình đó Đảng và chính phủ nhân dân ta đã làm gì?
- Ngày 29-5-1946 Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam thành lập
III/ Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính:
* Diệt giặc đói:
- Lập ra các “hũ gạo cứu đói” và thực hiện “ngày đồng tâm”
- Đẩy mạnh tăng gia sản xuất
- Đầu 1946 nạn đói bị đẩy lùi
* Diệt giặc dốt:
- Ngày 08-9-1945 Hồ Chủ Tịch ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ.
* Tài chính:
- Xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần lễ vàng”
- 23-11-1946 Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước
IV/ Nhân dân Nam bộ khởi nghĩa chống thực dân pháp xâm lược:
- Đêm 22 rạng 23-9-1945 Pháp nổ súng vào Sài Gòn, xâm lược nước ta lần thứ hai
- Nhân dân Sài Gòn kiên quyết chống trả
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Phân tích tranh hình 44/100 sgk GV: Phân tích, chốt ý
* Hoạt động 2: Nhóm
N1: Tại sao lúc bây giờ ta chấp nhận thương lượng, hòa hoãn với Pháp N2: Hãy nêu rõ biện pháp đối phó của ta đối với quân Tưởng và tay sai GV gọi đại diện từng nhóm trả lời, Nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Chốt ý, ghi bảng
* Hoạt động 3: Cá nhân
GV: Sau khi chiếm Nam Bộ thực dân Pháp làm gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Pháp và Tưởng đã làm gì?
HS: Trả lời theo sgk
GV: Phân tích: Khó khăn đồng thời cũng có lợi cho ta Đảng ta đã chủ trương lợi dụng Pháp để đuổi Tưởng
GV: Hồ Chí Minh chủ trương ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk trang 102
GV: Sau Hiệp định Sơ bộ thái độ của Pháp ra sao? Chính phủ ta phải làm gì?
HS: Trả lời
GV: Tổng kết ý cả bài
- Hồ Chủ Tịch phát động phong trào cả nước ủng hộ Nam Bộ kháng chiến
V/ Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng:
- Thỏa mãn cho chúng 1 số quyền lợi về kinh tế, chính trị
- Kiên quyết chống trả những đòi hỏi quá đáng xâm phạm đến chủ quyền dân tộc
VI/ Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946):
- Để tránh cuộc đụng độ với nhiều kẻ thù, mượn tay Pháp đuổi Tưởng Chính phủ ta đã ký với Pháp Hiệp định sơ bộ 6-3-1946
- Sau đó Hồ Chủ Tịch buộc phải ký với Pháp Tạm ước 14-9-1946
4/ Củng cố: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Chính phủ ta ký với Pháp Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 nhằm mục đích gì?
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 25
Ngày soạn: 19/02/2008. Ngày dạy: 03-05/02/2008
Chương V VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954
Tiết: 31, 32 Bài 25 NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Nguyên nhân dẫn tới bủng nổ chiến tranh ở Việt Nam (lúc đầu ở nữa nước, sau đó phạm vi cả nước) quyết định kịp thời phát động kháng chiến toàn quốc
- Đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Hồ Chí Minh là đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến: “Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh”
2/ Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng 3/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá những hoạt động của địch và ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến; rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ các chiến dịch của trận đánh.
B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Tranh ảnh, lược đồ sgk, tài liệu tham khảo sgv C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định, kiểm tra: Vì sao Đảng và Chính phủ ta lại ký Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9- 1946 với Pháp?
2/ Giới thiệu bài mới:
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
* Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Sau Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 thái độ của Pháp ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Chứng cứ về việc Pháp bội ước đó?
I/ Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ (19- 12-1946)
1. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ:
HS: Trả lời theo phần chữ in nhỏ sgk trang 103 GV: Sau đó chúng làm gì?
HS: 18-12-1946 gửi Tối hậu thư buộc chính phủ ta giải toán lực lượng tự vệ…
GV: Phân tích khẳng định
- Trước tình hình đó Đảng ta chủ trương ntn?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Gọi 1 HS đọc đoạn trích lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch
GV: Phân tích lời kêu gọi
GV: Hưởng ứng lời kêu gọi nhân dân cả nước đã làm gì?
HS: Trả lời sgk
GV: Đêm 19-12-1946 kháng chiến toàn quốc bắt đầu. Kể cho HS nghe chi tiết ngay trong đêm 19-12-1946 ở Hà Nội
Đêm 19-12-1946 kháng chiến toàn quốc bùng nổ GV: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta là gì?
HS: Trả lời trong sgk
Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk GV: Phân tích
GV: Chuyển ý
* Hoạt động 2: Cá nhân
GV: Vì sao ta chủ động đánh địch và mở đầu là cuộc chiến đấu ở đâu? Và diễn ra ntn?
HS: Trả lời theo sgk
GV: Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ sgk trang 105
GV: Giải thích tranh hình và giải thích về “ tinh thần quyết tử” cho “ Tổ quốc quyết sinh”
- Cuộc chiến đấu ở Nam Định, Huế, Đà Nẵng ra sao?
HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Sơ kết ý
GV: Chuyển ý
* Hoạt động 3: Nhóm
- Để chiến đấu lâu dài Đảng ta chuẩn bị những gì?
Thảo luận nhóm: Cả lớp chia 2 nhóm theo 2 dãy bàn N1: Ta tiến hành cuộc tổng di chuyển ntn? Vì sao?
N2: Ta đã chuẩn bị những gì cho cuộc chiến đấu?
Sau 4’ thảo luận GV gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: Chốt ý, ghi bảng
* Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2)
GV: Vì sao thực dân Pháp tấn công Việt Bắc?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Để thực hiện điều đó Pháp phải làm gì?
HS: Trả lời theo sgk
GV: Mục đích của Pháp khi tấn công?
HS: Trả lời theo sgk
Gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ trang 106-107 GV: Chốt ý ghi bảng
GV: Trước tình hình đó Đảng và chính phủ đề ra chủ trương gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Chỉ trên lược đồ trình bày cuộc chiến dịch ở khu căn cứ Việt Bắc
GV: Ngoài ra quân dân ta còn làm gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
- Sau Tạm ước 14-9-1946: Pháp tìm mọi cách phá hoại, nhằm tiến hành xâm lược nước ta 1 lần nữa
- Tối 19-12-1946 Hồ Chủ tịch ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
- Hưởng ứng Lời kêu gọi của Người, nhân dân cả nước tích cực tham gia 2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta
Là cuộc chiến tranh nhân dân: Toàn dân, toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
II/ Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16
- 19-12-1946 17-2-1947 cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt ở Hà Nội
- Ở Nam Định, Huế, Đà Nẵng quân ta chủ động tấn công, chặn đánh địch, phá cơ sở hậu cần của chúng
III/ Tích cực chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài
- Thực hiện cuộc tổng di chuyển, “tiêu thổ kháng chiến”, đưa cơ quan đầu não về nơi an toàn
- Chuẩn bị mọi mặt: Chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục
IV/ Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 1/. Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc
- Nguyên nhân, mục đích: (SGK)
- Diễn biến: ngày 7/10/1947, Pháp chia thành 2 cánh tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc
2/ Quân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc
- Quân ta chủ động kịp thời phản công, tiến công địch.
GV: Kết quả của chiến dịch?
HS: Trả lời kết quả theo sgk GV: Chốt ý, ghi bảng
* Củng cố: Trình bày trên lược đồ (hình 45) trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu Đông 1947
* Hoạt động 2: Nhóm
GV: Cho HS thảo luận nhóm theo 2 dãy bàn
N1: Hãy cho biết âm mưu của thực dân Pháp ở Đông Dương sau thất bại trong cuộc tiến công Việt Bắc thu - đông 1947
N2: Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện của ta được đẩy mạnh sau chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947
Sau 4’ thảo luận GV gọi HS trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Nhận xét bổ sung chốt ý, chú ý phân tích chính sách ngoại giao lúc bây giờ của Đảng?
Tổng kết ý
- Sau 75 ngày đêm chiến đấu Pháp đã bị thất bại và rút chạy khỏi Việt Bắc.
V/ Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện:
- Sau thất bại ở Việt Bắc, thực dân Pháp tăng cường chính sách: Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
- Phía ta: thực hiện phương châm “Đánh lâu dài”, đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện quân sự, chính trị ngoại giao, kinh tế, văn hóa giáo dục.
4/ Củng cố:
- Tại sao Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến trong hoàn cảnh nào?
- Tại sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tình nhân dân?
- Đường lối kháng chiến toàn dân toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế của Đảng được cụ thể hóa ra sao?
- Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc chiến đấu thắng lợi ở đô thị và chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
5/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 26 Ngày soạn: 20/3/2008. Ngày dạy: 24/3/2008
Tiết: 37 KIỂM TRA 1 TIẾT
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Những nét cơ bản của lịch sử Việt Nam, khi có xuất hiện nhà hoạt động cách mạng Ngyễn Ái Quốc.
- Hiểu được sự thắng lợi tất yếu của cách mạng Việt Nam khi có Đảng ra đời và lãnh đạo.
2/ Tư tưởng: Biết ơn những anh hùng liệt sĩ đã xả thân vì nước; niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam; thái độ làm bài nghiêm túc.
3/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài nhanh, chính xác và khả năng tư duy logic, khái quát, tổng hợp…
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm). Chọn câu trả lời đúng: (0,25 điểm) 1. Việt Nam Quốc dân đảng gắn liền với cuộc khởi nghĩa nào sau?
a. Khởi nghĩa Nam Kì b. Khởi nghĩa Yên Bái c. Khởi nghĩa Bắc Sơn d. Cả a, b, c.
2. Lãnh đạo của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là:
a. Nguyễn Thái Học b. Phạm Tuấn Tài c. Nguyễn Khắc Nhu d. Cả a, b, c.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam do ai sáng lập?
a. Trần Phú b. Lê Hồng Phong c. Nguyễn Ái Quốc d. Cả a,c.
4. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do ai soạn thảo?
a. Trần Phú b. Lê Hồng Phong c. Nguyễn Ái Quốc d. Cả a,c.
5. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương do ai soạn thảo?
a. Trần Phú b. Lê Hồng Phong c. Nguyễn Ái Quốc d. Cả a,c.
6. Trong phong trào cách mạng 1930-1931, nơi nào đã diễn ra mạnh mẽ nhất cả nước?
a. Nghệ-Tĩnh b. Quảng Ngãi c. Bình Định d. Nam Kì.
7. Nguyễn Ái Quốc sau thời gian hoạt động ở nước ngoài, Người trở về nước vào:
a. 28/01/1941 b. 28/02/1942 c. 28/02/1943 d. 28/02/1944.
8. Trong Chiến dịch Điện Biên Phủ người anh hùng nào đã hi sinh cứu pháo?
a. Tô Vĩnh Diện b. Phan Đình Giót c. Nguyễn Viết Xuân d. La Văn Cầu.
9. Lá cờ Tổ quốc xuất hiện lần đầu tiên trong sự kiện lịch sử nào?
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn b. Khởi nghĩa Nam Kì c. Binh biến Đô Lương d. Cả a, b, c.