Chọn máy thi công cọc

Một phần của tài liệu đồ án tốt nghiệp- thiết kế xây dựng chung cư cao tầng cantavil (Trang 146 - 149)

1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN

2.3. Chọn máy thi công cọc

a. Chọn máy khoan

Chọn máy HITACHI: KH-100, có các thông số kỹ thuật sau:

b. Chọn ô tô vận chuyển Bê tông

Ta chọn ôtô vận chuyển mã hiệu: SB 92B có các thông số kỹ thuật sau:

Đặc trưng SB-92B

-Dung tích thùng trộn -ôtô cơ sở

-Dung tích thùng nước -công suất động cơ -Tốc độ quay thùng trộn -độ cao đổ vật liệu vào -Thời gian đổ bêtông ra -Trọng lượng xe (có bêtông)

-Vận tốc trung bình

6m3 KAMAZ- 5511 0,75m3 40KW

(9-14,5) phút 3,5m

10 phút 21,85 tấn 30 Km/h

Đặc trưng SB-92B

-Dung tích thùng trộn -ôtô cơ sở

-Dung tích thùng nước -công suất động cơ -Tốc độ quay thùng trộn -độ cao đổ vật liệu vào -Thời gian đổ bêtông ra -Trọng lượng xe (có bêtông)

-Vận tốc trung bình

6m3 KAMAZ- 5511 0,75m3 40KW

(9-14,5) phút 3,5m

10 phút 21,85 tấn 30 Km/h

Phễu đổ bê tông

ôtô trộn bê tông sb-92b (tl1/100)

-Thời gian đổ bê tông ra : 10 phút.

KAMaZ-5511

-Tốc độ quay thùng trộn : 9-14,5 vòng/phút.

-Dung tích thùng n-ớc : 0,75 m3.

-Ô tô cơ sở : KAMAZ-5511 -Dung tích thùng trộn : 6 m3.

-VËn tèc trung b×nh : 30 km/h.

Khoang máy Cáp nâng hạ giá khoan Thanh giằng cho giá

Bệ máy Cáp của cần khoan Bánh luồn cáp Khíp nèi CÇn khoan Trôc quay GÇu khoan Khung đỡ phía tr-ớc Ca bin ®iÒu khiÓn

máy khoan cọc nhồi

chú giải:

máy khoan kh-100 (hitachi) khoan tạo lỗ.

10 11 12

1

3 4

5

9

10

12 8

7 6

2

KH-100

(hi ta chi)

11

1 2 3 4 5 6 7 8 9

SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH – 5051101020 – XDDD & CN1-K50 Trang 147 Tốc độ đổ bêtông: 0,6m3/phút

Bê tông: có kể đến sự gia tăng bêtông do trong quá trình thi công cọc bị phình ra , lượng bê tông này lấy bằng 15% lượng bê tông cọc.

V1200= 1,15. ..R2.L = 1,15. 3,1416 .0,62 . 39,3=51,1m3

Cốt thép: Cốt thép cho cọc gồm 4 lồng thép: 2 lồng dài 11,7m gồm 20Φ28, 1 lồng thép dài 11,7 m gồm 10Φ28, 1 lồng thép dài 6,7 m gồm 10Φ28

Tổng chiều dài thép cọc: 20x11,7x2 + 10x11,7 + 10x6,7 = 652 (m).

Trọng lượng thép: 652x4,834 = 3152 (kG) = 3,152 (Tấn).

- Cốt đai Φ10 tổng chiều dài là 155*3.14= 486.7m khối lượng là 486,7*0,617=

300,3 (kG)= 0.3 tấn.

- Cốt đai Φ25 được đặt gia cường thêm với khoảng cách a= 2m, có chiều dài là (42/2+1).2.3,14.0,5= 69,1m; khối lượng : 69,1.3.85= 266kg= 0,266tấn.

Tổng khối lượng thép cho một cọc : Vthép = 3,152+0,3+0,266= 3.72tấn Lượng đất khoan cho một cọc: V = .Vđ = 1,2.42(.D2/4) = 56,95 (m3).

Khối lượng Bentônite:

 Theo Định mức dự toán xây dựng cơ bản ta có lượng Bentônite cho 1 m3 dung dịch là: 39,26 Kg/1 m3.

 Trong quá trình khoan, dung dịch luôn đầy hố khoan, do đó lượng Bentônite cần dùng là: 39,26.42.(3,14.1,22/4) = 1863,3 (Kg).

Bê tông cần được đổ trong thời gian 4h, do đó 1 ca làm việc của xe bê tông là 4h.

Thời gian 1 chu kì vận chuyển của xe là:

tck = t1 + t2 + t3 +t4

Trong đó:

t1 - thời gian xe đứng đợi đổ bê tông vào thùng trộn )

s ( 150

"

30 ' 2

t1   .

t2 - thời gian xe đi đến công trường, xe đi với tốc độ 20km/h từ trạm trộn đến công trường cách 10km mất khoảng thời gian là:

) ( 20 1800 .10

2 3600 s

t  

t3 - thời gian xe đổ bê tông ra, lấy bằng 600s (tốc độ đổ là 0,6m3/ph) t4 - thời gian rửa xe, lấy là 300s.

SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH – 5051101020 – XDDD & CN1-K50 Trang 148 t5 - thời gian xe đi công trường về trạm trộn, lấy bằng t2/2 = 900s.

Vậy:tck = t1 + t2 + t3 +t4 + t5= 150 + 1800 + 600 + 300 + 900 = 3750(s) Trong 1 ca 4h, xe có thể vận chuyển được lượng bê tông là:

3 3

4.3600

.6 23,04( ) 69, 4( )

V  3750  mm

Vậy, cần 3 xe bê tông phục vụ cho công tác đổ bê tông cọc nhồi, mỗi xe cung cấp bê tông cho cọc 4 lần

Vì mặt bằng thi công cọc khoan nhồi thường rất bẩn mà đường giao thông bên ngoài công trường là đường phố nên cần bố trí trạm rửa xe cho tất cả các xe ra khỏi công trường (Xe chở bê tông và chở đất). Công suất trạm rửa xe phải đảm bảo để các xe đổ bê tông không phải chờ nhau. Ta bố trí trạm rửa xe ở ngay sát cổng ra vào công trường.

- Trình tự thi công cọc nhồi từ xa đến gần (Tính từ cổng ra vào công trường) để đảm bảo xe chở đất, xe chở bê tông không bị vướng vào cọc đã thi công.

c. Chọn máy xúc đất

Kể đến độ tơi của đất k = 1,2 thì thể tích đất thi công với một cọc là:

Vđ = 1,2.43,7.3,14.0,62 = 59,3 m3 cho cọc D=1200mm

Để xúc đất đổ lên thùng xe vận chuyển đất khi khoan lỗ cọc, ta dùng máy xúc gầu nghịch dẫn động thuỷ lực loại: EO-3322B1, có các thông số kỹ thuật sau:

Thông số Mã hiệu

Q (m3)

Rmax (m)

hmax đổ (m)

Hmax đào (m)

Trọng lượng máy (T)

tck

(giây) B chiều rộng (m)

C (m)

EO-3322B1 0.5 7.5 4.8 4.2 14.5 17 2.7 3.84

d. Chọn xe ô tô chuyển đất:

-Kể đến độ tơi của đất k = 1,2 thì thể tích đất thi công với một cọc là:

Vđ = 1,2.43,7.3,14.0,62 = 59,3 m3 cho cọc D=1200mm - Chọn xe IFA có ben tự đổ có

Vận tốc trung bình Vtb = 40 km/h Thể tích thùng chứa V = 6 m3 Ta có tổng số chuyến xe 1 ca là: 59,3

6.0,8=12,3 chọn 13 chuyến cho cọc D=1200mm.

+ Thời gian vận chuyển một chuyến xe t = tb + tđi + tđổ + tvề

- tb: Thời gian đổ đất lên xe tb = 10’

SVTH: NGUYỄN TUẤN ANH – 5051101020 – XDDD & CN1-K50 Trang 149 - tđi: Thời gian vận chuyển đi tới nơi đổ, quãng đường 20 km, với Vđi = 40 km/h.

tđi = 40

60 .

10 = 30’

- tđổ: Thời gian đổ và quayđổ = 5’

- tvề : Thời gian về bằng thời gian đi Vậy t = 10’ + 30’ + 5’ + 30’ =75’

+ Một ca, mỗi xe chạy được:

t Tca.0,85

= = 5,44 + Số xe cần dùng: n = l 17 3,12

5, 44  ấy tròn = 3 xe Chọn 3 xe IFA V = 6 m3.

Một phần của tài liệu đồ án tốt nghiệp- thiết kế xây dựng chung cư cao tầng cantavil (Trang 146 - 149)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(241 trang)