Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa

Một phần của tài liệu Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa trên địa bàn quận nam từ liêm, tp hà nội (Trang 75 - 93)

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, TP.Hà Nội

3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa

(1) Hoàn thiện phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Qua khảo sát cho thấy, theo cách hạch toán đang được áp dụng tại các doanh nghiệp thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được hạch toán vào bên Nợ TK 421 đối ứng với bên Có TK 3334, kế toán hoàn toàn không sử dụng TK 8211 để phản ánh thuế TNDN hiện hành phải nộp như một khoản chi phí thuế TNDN hiện hành.

Như vậy đã không phản ánh đúng theo chế độ kế toán mới ban hành nên cần được hoàn thiện theo hướng sau:

Số thuế TNDN phải nộp trong năm được ghi nhận vào chi phí thuế TNDN hiện hành và hạch toán trên TK 8211. Khi hạch toán trên TK 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” không chỉ đơn thuần được hiểu là để hạch toán số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm được ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành mà còn bao gồm cả số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp xác định khi kết thúc năm tài chính được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và giảm trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

Theo thông tư số 20/2006/TT-BTC: số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước do doanh nghiệp tự xác định lớn hơn số thuế thu nhập doanh

nghiệp phải nộp do phát hiện sai sót không trọng yếu được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và được giảm trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Doanh nghiệp được điều chỉnh số dư đầu năm TK 3334 - Thuế TNDN và TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm hoặc số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp giảm của các năm trước do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được hạch toán vào TK 8211 và được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong năm. Khi hạch toán theo cách này, kế toán có thể theo dõi được thuế TNDN phải nộp trong năm mà không như trước đây các DN chỉ theo dõi thuế TNDN tạm kê khai trên tờ khai thuế thu nhập của mình. Đến cuối năm kế toán chỉ theo dõi bên Có TK 3334 đối ứng với bên Nợ TK 4212.

Trong trường hợp kế toán tại Công ty TNHH Phát Đạt căn cứ vào bản tạm kê khai và bản tự quyết toán thuế TNDN phải tiến hành kế toán thuế TNDN theo các bút toán sau:(Đơn vị tính: đồng)

Sơ đồ 3.1. Kế toán thuế TNDN hiện hành tại Công ty TNH Phát Đạt (1) Căn cứ vào số liệu trên tờ khai thuế TNDN năm 2015, kế toán xác định số thuế tạm nộp năm 2015, và định khoản như sau: (Đơn vị tính:đồng)

Nợ TK 821 4.540.000.000 Có TK 3334 4.540.000.000

TK3334 TK821

(1) 4.540.000.000 (2) 4.540.000.000

(5) 1.090.308.773

(3) 1.090.308.773

(4) 5.630.308.773 TK911 TK111,112

(2) Kế toán nộp thuế TNDN tạm nộp vào NSNN

(3) Khi quyết toán năm, kế toán căn cứ vào số thuế TNDN còn phải nộp và định khoản như sau: (Đơn vị đ)

Nợ TK 821 1.090.308.773

Có TK 3334 1.090.308.773

(4) Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ vào bản tự quyết toán thuế TNDN, chuyển thuế TNDN hiện hành sang TK 911 để xác định kết quả: (Đơn vị đ)

Nợ TK 911 5.630.308.773

Có TK 821 5.630.308.773 (5) Phản ánh số thuế TNDN còn tiếp tục nộp NSNN.

Tại phòng kế toán Công ty TNHH Hà Thái thuế TNDN cũng được hạch toán tương tự.

Đồng thời với sự thay đổi này, kế toán tại các DN nên mở các loại sổ kế toán để theo dõi như sổ cái TK 8211 theo mẫu sau:

Công ty TNHH Phát Đạt Bảng 3.1. Sổ cái tài khoản 821

Năm 2015

Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Đơn vị: Đồng Ngày

tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải TK

ĐƯ

Số tiền

SH NT Nợ

... ... ... ...

1/1 HT 1/1 Tạm xác định thuế TNDN 333

4 4.540.000.000 31/12 HT 31/12 Thuế TNDN còn phải nộp theo QT năm 2015 821 1.090.308.773

31/12 HT 31/12 Kết chuyển TK 911 911 5.630.308.773

5.630.308.773 5.630.308.773

Người lập Kế toán trưởng

Ngày... tháng .... năm Giám đốc công ty

(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính Công ty TNHH Phát Đạt)

Tại phòng kế toán Công ty cổ phần Lương Gia thuế TNDN cũng được hạch toán tương tự.

Đồng thời với sự thay đổi này, kế toán tại các DN nên mở các loại sổ kế toán để theo dõi như sổ cái TK 8211 theo mẫu sau:

Công ty cổ phần Lương Gia Bảng 3.2. Sổ cái tài khoản 821

Năm 2015

Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Đơn vị: Đồng Ngày

thán g ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải TK

ĐƯ

Số tiền

SH NT Nợ

... ...

. ... ...

1/1 HT 1/1 Tạm xác định thuế TNDN 333

4 4.800.000.00 0 31/12 HT 31/1

2

Thuế TNDN còn phải nộp

theo QT năm 2015 821 260.855.181 31/12 HT 31/1

2 Kết chuyển TK 911 911 5.060.855.18

1 5.060.855.18

1 5.060.855.18 1

Người lập Kế toán trưởng

Ngày... tháng .... năm Giám đốc công ty

(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính Công ty cổ phần Lương Gia).

Kế toán hạch toán ngược lại đối với trường hợp thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp.

Như vậy trên TK 421 chỉ phản ánh lợi nhuận sau thuế TNDN.

(2) Hoàn thiện phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải nộp:

- Như phần hạn chế đã trình bày, kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam đã không phân biệt được các khoản chênh lệch tạm thời cũng như thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả. Do đó họ đã không tách riêng ra được khoản chênh lệch này, nên không thể hạch toán được. Điều đó làm cho thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế đã bị tăng hơn so với thực tế.

Như trong trường hợp thanh lý TSCĐ ô tô chở hàng tại mục 2.2.2 , ta thấy:

Do cách hạch toán của kế toán tại công ty TNHH Phát Đạt nên khi thanh lý tài sản thu hồi được giá trị còn lại của tài sản là: 296.528.896 đồng, kế toán đã hạch toán khoản thu này vào TK 711, sau đó kết chuyển sang TK 911để xác định kết quả kinh doanh trong năm 2015. Như vậy, thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế của khoản thu nhập thanh lý tài sản trên là: 296.528.896 x 22% = 65.236.356 đồng.

Do thời gian trích khấu hao của kế toán Công ty dài hơn quy định của chế độ trích khấu hao hiện hành được cơ quan thuế chấp nhận, nên đã làm phát sinh một khoản chênh lệch giá trị còn lại khi thanh lý tài sản giữa kế toán với sự chấp nhận của cơ quan thuế là 98.842.965 đồng.

Đây chính là khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, nó làm phát sinh thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải nộp, tức là cơ sở tính thuế thu nhập DN trong năm 2015 của việc thanh lý TSCĐ trên chỉ là 98.842.965 đồng chứ không phải 296.528.896 đồng như kế toán tại Công ty xác định. Khi đó phát sinh khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả là 98.842.965 đồng x 22% = 21.745.452 đồng.

Doanh nghiệp chỉ phải chịu thuế TNDN tính trên khoản thu nhập khi thanh

toán là 21.745.452 đồng. Nhưng tại phòng kế toán công ty đã hạch toán vào thuế TNDN số tiền tương ứng 65.236.356 đồng.

- Do đó, các doanh nghiệp cần phải hoàn thiện theo hướng sau:

Vào cuối năm tài chính để phục vụ cho mục đích tính thuế tốt hơn, kế toán cần xác định được cơ sở tính thuế của tài sản hoặc các khoản nợ phải trả làm căn cứ xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế và phản ánh chúng vào bảng “Bảng chênh lệch tạm thời chịu thuế” phát sinh trong năm. Kế toán căn cứ vào số chênh lệch tạm thời chịu thuế đã xác định được để lập “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả” làm căn cứ ghi nhận và trình bày thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

Như trong trường hợp thanh lý TSCĐ tại mục 2.2.2 ta lập được bảng chênh lệch tạm thời chịu thuế (được thể hiện tại bảng 3.3). Kế toán căn cứ vào số liệu trên để lập bảng “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả” (được thể hiện tại bảng 3.3 và 3.4).

Công ty TNHH Phát Đạt

Bảng 3.3. Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế Năm 2015

Đơn vị: Đồng

TT Nội dung

Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm 2015

Tăng Giảm

Phát sinh từ giao dịch trong năm 2015

PS do áp dụng hồi tố chính sách kế toán và

điều chỉnh hồi tố các sai sót phát sinh từ

các năm trước

Hoàn nhập từ các giao dịch trong năm

hiện hành

Hoàn nhập do áp dụng hồi tố thay đổi chính

sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót phát sinh từ năm trước

1 2 3 4 5 6

I 1 II 1 2

Chênh lệch tạm thời phát sinh Phát sinh do thanh lý oto ...

Chênh lệch tạm thời được hoàn nhập Hoàn nhập do

Hoàn nhập do

98.842.965

Tổng cộng 98.842.965

(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính Công ty TNHH Phát Đạt)

Công ty TNHH Phát Đạt

Bảng 3.4. Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả NĂM 2015

Đơn vị : Đồng

Nội dung

Chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm 2015

Thuế suất (%)

Thuế TN hoãn lại phải trả được ghi nhận trong năm

Thuế TN hoãn lại phải trả được ghi giảm(hoàn nhập)

trong năm

Tăng Giảm

Chênh lệch

Được ghi nhận vào chi phí thuế

TN hoãn lại

Được ghi giảm vốn chủ sở hữu

Được ghi giảm chi phí thuế TN hoãn lại

Được ghi tăng vốn chủ sở hữu Tăng Giảm

I. Phát sinh từ các giao dịch trong năm 2015

II. PS từ việc áp dụng hồi tố chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót PS từ các năm trước

98.842.965 22% 21.745.452

Tổng cộng 98.842.965 21.745.452

(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính Công ty TNHH Phát Đạt)

- Để phản ánh thuế TNDN hoãn lại phải trả, tại các doanh nghiệp kế toán nên theo dõi trên TK 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” và TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”.

Xét trường hợp thanh lý TSCĐ tại mục 2.2.2 việc hạch toán cần được hoàn thiện thể hiện như sau:

Cách bút toán để hạch toán quá trình thanh thanh lý tài sản vẫn theo cách hạch toán của kế toán tại Công ty, kế toán vẫn phải phản ánh thu nhập từ thanh lý tài sản vào TK 711 và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Riêng số thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số thuế TN hoãn lại phải trả là số chênh lệch giữa số thuế TN hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, kế toán định khoản: (Đơn vị đ).

Nợ TK 821 21.745.452

Có TK 347 21.745.452

Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ theo định khoản sau:

Nợ TK 911 21.745.452

Có TK 821 21.745.452

Số thuế TN hoãn lại phải trả được phản ánh vào sổ cái TK 8212, TK 347 theo bảng 3.5 và 3.6.

Kế toán hạch toán ngược lại đối với trường hợp thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm.

Công ty TNHH Phát Đạt

Bảng 3.5. Sổ cái tài khoản 821 Luỹ kế đến quý 4 năm 2015

Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Đơn vị: Đồng Ngày

tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải TK

ĐƯ

Số tiền

SH NT Nợ

... ... ... ...

31/12 HT 31/12 Ghi tăng thuế thanh lý ô tô 347 21.745.452

31/12 HT 31/12 Kết chuyển sang TK 911 911 21.745.452

21.745.452 21.745.452

Người lập Kế toán trưởng

Ngày... tháng .... năm Giám đốc công ty

(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính Công ty TNHH Phát Đạt)

Công ty TNHH Phát Đạt

Bảng 3.6. Sổ cái tài khoản 347 Luỹ kế đến quý 4 năm 2015

Tên tài khoản: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Đơn vị: Đồng Ngày

tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải TK

ĐƯ

Số tiền

SH NT Nợ

... ... ... ...

31/12 HT 31/12 Ghi tăng thuế thanh lý ô tô 821 21.745.452

Tổng cộng 21.745.452

Người lập Kế toán trưởng Ngày... tháng .... năm

Giám đốc công ty

(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính Công ty TNHH Phát Đạt)

(3) Hoàn thiện phương pháp kế toán tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả

Như trong phần hạn chế ở chương 2 cũng cho thấy, kế toán tại các công ty trên không thực hiện hạch toán tài sản thuế TN hoãn lại nên thuế thu nhập ghi nhận trong năm không chính xác. Vì vậy, các doanh nghiệp cần phải hoàn thiện theo hướng sau:

Cuối năm tài chính, để làm căn cứ xác định các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ kế toán phải xác định cơ sở tính thuế của tài sản và các khoản nợ phải trả. Kế toán phản ánh các khoản chênh lệch tạm thời này vào “Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ” phát sinh trong năm làm cơ sở xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại.

Xem xét trường hợp cho thuê văn phòng làm việc ở mục 2.2.2.

Căn cứ vào số liệu này, ta có thể lập “Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ” (Bảng 3.7)

Sau đó kế toán lập “Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại” ( Bảng 3.8 và 3.9)

Công ty TNHH Hà Thái

Bảng 3.7. Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ Năm 2015

Đơn vị: Đồng

TT Nội dung

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm 2015

Tăng Giảm

Phát sinh từ giao dịch trong năm

2015

PS do áp dụng hồi tố chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót phát sinh từ các năm trước

Hoàn nhập từ các giao dịch trong năm

2015

Hoàn nhập do áp dụng hồi tố thay đổi chính

sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót phát sinh từ năm trước

1 2 3 4 5 6

I 1 2 II 1 2

Chênh lệch tạm thời phát sinh

Do thanh toán tiền thuế cho thuê VP 5 năm Chênh lệch tạm thời được hoàn nhập Hoàn nhập do

Hoàn nhập do

1.800.000.000

Tổng cộng 1.800.000.000

(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính Công ty TNHH Hà Thái)

Công ty TNHH Hà Thái

Bảng 3.8. Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại NĂM 2015

Đơn vị : Đồng

Nội dung

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ trong năm 2015

Các khoản lỗ tính thuế

Các khoản ưu đãi thuế

Thuế suất (%)

Tài sản thuế TN hoãn lại phải trả được ghi nhận

trong năm

Tài sản thuế TN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm

Tăng Giảm

Chênh lệch

Tăng Giảm Tăng Giả m

Được ghi giảm chi phí thuế TN hoãn lại

Được ghi tăng vốn chủ sở hữu

Được ghi nhận vào chi phí thuế TN hoãn

lại

Được ghi giảm vốn chủ sở hữu

Tăng Giảm

I. Phát sinh từ các giao dịch trong năm 2015 II. PS từ việc áp dụng hồi tố chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót PS từ các năm trước

1.800.000.000 22%

316.800.000

Tổng cộng 1.800.000.000 316.800.000

(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính Công ty TNHH Hà Thái)

Công ty cổ phần Lương Gia

Bảng 3.9. Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại NĂM 2015

Đơn vị : Đồng

Nội dung

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ trong năm 2015

Các khoản lỗ tính thuế

Các khoản ưu đãi thuế

Thu ế suất (%)

Tài sản thuế TN hoãn lại phải trả được ghi nhận

trong năm

Tài sản thuế TN hoãn lại

phải trả được hoàn nhập trong

năm

Tăng Giảm

Chênh lệch

Tăn g

Giả m

Tăn g

Giả m

Được ghi giảm chi phí thuế TN hoãn

lại

Đượ c ghi tăng vốn chủ sở hữu

Đượ c ghi nhận vào chi phí thuế

TN hoãn

lại Được

ghi giảm

vốn chủ sở hữu

Tăn g

Giả m

I. Phát sinh từ các giao dịch trong năm 2015 II. PS từ việc áp dụng hồi tố chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót PS từ các năm trước

240.000.00

0 22

% 35.200.00 0

Tổng cộng 240.000.00

0

35.200.000

(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính Công ty cổ phần Lương Gia)

Để phản ánh tài sản thuế thu nhập hoãn lại, kế toán tại các Công ty nên theo dõi trên TK 243 - tài sản thuế thu nhập hoãn lại và tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ “Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại” đã được lập làm căn cứ ghi nhận hoặc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập hoãn lại.

Nếu tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận bổ sung giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, nếu chắc chắn rằng trong tương lai doanh nghiệp có đủ lợi nhuận tính thuế để thu hồi tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong năm hiện tại.

Xét trường hợp cho thuê văn phòng làm việc ở trang 50 mục 2.1.2, kế toán định khoản như sau: (Đơn vị đ)

Nợ TK 243 316.800.000 Có TK 821 316.800.000

Cuối kỳ kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ của DN theo định khoản:

Nợ TK 821 316.800.000 Có TK 911 316.800.000

Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được theo dõi trên sổ cái TK 243 (Bảng 3.7)

Xét trường hợp cho thuê xe vận chuyển khách ở mục 2.2.2, kế toán định khoản như sau: (Đơn vị đ)

Nợ TK 243 35.200.000 Có TK 821 35.200.000

Cuối kỳ kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ của DN theo định khoản:

Nợ TK 821 35.200.000 Có TK 911 35.200.000

Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được theo dõi trên sổ cái TK 243 (Bảng 3.10 và 3.11)

Một phần của tài liệu Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa trên địa bàn quận nam từ liêm, tp hà nội (Trang 75 - 93)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(138 trang)