2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Điều tra tỉ lệ tiền đái tháo đường ở độ tuổi 45-60 tại 5 phường, xã
thuộc thành phố Vinh: Lê Mao, Lê Lợi, Hưng Phúc, Hưng Dũng, Nghi Phú.
- Đánh giá thực trạng bệnh ĐTĐ và tình hình sức khoẻ ở bệnh nhân ĐTĐ độ tuổi 45-60 tại 5 phường, xã: Lê Mao, Lê Lợi, Hưng Phúc, Hưng Dũng, Nghi Phú.
- Xác định một số chỉ tiêu hình thái, sinh lý, hóa sinh trên toàn bộ các người tiền đái tháo đường đã được phát hiện.
- Đối tượng thực nghiệm: 60 tiền đái tháo đường, chia thành 02 nhóm:
+ Nhóm tập luyện Yoga: 30 người, độ tuổi 45 - 55.
+ Nhóm tập luyện bằng đi bộ: 30 người, độ tuổi 45 - 55.
Nhóm đối chứng và thực nghiệm: là những bệnh nhân tiền ĐTĐ thừa cân béo phì độ I và cao huyết áp độ I.
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu
- Tiêu chí chẩn đoán tiền đái tháo đường: Hàm lượng Glucose máu lúc đói và sau nghiệm pháp dung nạp đường huyết nằm trong giới hạn quy định
tiền đái tháo đường. Cụ thể mức Glucose lúc đói: 100 — 125 mg/dl (5,6 — 7
mmol/l), sau an: 140 — 199 mg/ dl (7,8-11,0 mmol/l).
- Đối tượng thuộc điện tiền đái tháo đường, thuộc điện thừa cân - béo phì, tiền cao huyết áp và cao huyết áp độ I.
- Đối tượng nghiên cứu không bị thoát vị đệ đệm.
Bảng 2.1: Tiêu chuẩn phân loại chỉ số BMI của người châu Á
Phân loại IDI&WPRO,200
Binh thuong 18,5-22,9
Thừa cân >23
Tiên béo phì 23,0 — 24,9 Béo phì độ I 25,0 — 29,9
Béo phì độ 2 >30
Bảng 2.2: Báng phân độ tăng huyết áp của WHO/ISH — 1999
ở người lớn tuổi
HATT HATTR
TT Phân loại
(mmHg) (mmHg)
1 110-139 70-89 Binh thường
2 140- 159 90-— 99 Cao huyết áp độ I
3 160 — 179 100 — 109 Cao huyết áp độ II
4 > 180 >110 Cao huyết áp độ III
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp chọn mẫu
- Chọn mẫu để điều tra: Chọn mẫu ngẫu nhiên và theo cụm, dựa vào đặc điểm địa lý, thu nhập bình quân, tính chất nghề nghiệp và có tính chất đại diện.
- Chọn cỡ mẫu nghiên cứu các chỉ tiêu sinh học: nghiên cứu các chỉ tiêu hình thái, sinh lý, hóa sinh trên toàn bộ người bị tiền đái tháo đường đã được phát hiện.
- Chọn cỡ mẫu thực nghiệm: Cỡ mẫu để tiến hành nghiên cứu can thiệp
cho mỗi nhóm theo công thức:
2? (1—%/y)p(1— p) _ (ep)?
Trong đó :
Z?(1— #/2) là độ tin cậy lấy 95% nên Z?(1— #/-,) = 1.9 p: tỉ lệ tiền ĐTĐ
e : độ lệch chuẩn ước tính băng 0.5
2.2.2. Phương pháp điều tra cộng đồng
Điều tra gián tiếp theo phiếu điều tra thiết kế sẵn để điều tra tình hình sức khỏe ở người bị tiền ĐTĐ độ tuổi 45-60 trên 5 phường, xã: Lê Mao, Lê
Lợi, Hưng Phúc, Hưng Dũng, Nghi Phú. Dựa vào kết quả xác định bệnh tật của cơ quan y tế.
2.2.3. Phương pháp nhân trắc sinh học
- Phương pháp nhân trắc trực tiếp: để xác định các chỉ tiêu hình thái
như chiều cao đứng (cm), cân nặng (kg), vòng eo (cm), vòng mông (cm).
- Phương pháp nhân trắc gián tiếp:
Tính chỉ số BMI ( body mass index) = Cân nặng / ( cao đứng )}Ÿ 2.2.4. Phương pháp xác định chỉ số sinh lý
- Xác định tần số tim (lần / phút) bằng cách bắt mạch ở động mạch tay đầu cổ tay.
- Xác định huyết áp: huyết áp tâm thu (HATT), huyết áp tâm trương
(HATTr) bằng phương pháp Korotkov. Đơn vi: mmHg.
- Xác định tần số thở (lần / phút) bằng cách đặt tay lên ngực đối tượng để đếm theo cử động lồng ngực.
- Xác định thời gian nín thở tối đa (giây): cho đối tượng ngồi ghé, hai tay
bỏ đùi rồi hít vào thật sâu, sau đó nín thở. Bắt đầu tính thời gian cho đến khi đối tượng không thể nín thở thêm được nữa. Cho đối tượng thực hiện 3 lần, sau đó lấy lần có thời gian nín thở dài nhất.
- Do dung tích sống (VC) bằng Phế dung kế (lit).
- Tính chỉ số thể năng = VC/P (Dung tích sống / can nang) (ml/kg).
Các chí tiêu trên đo vào buổi sáng khi chưa ăn no và chưa vận động mạnh.
2.2.5. Phương pháp xác định các chí số hóa sinh + Phương pháp xác định glucose máu:
- Lấy máu tĩnh mạch xác định glucose tại các thời điểm: Lúc đói, sau nghiệm pháp dung nạp glucose (NPDN), ngay sau luyện tập TDTT.
- Xác định hàm lượng glucose máu bằng máy xét nghiệm hóa sinh Hitachi; don vi do mmol/l.
- Xac dinh glucose trong mau sau NPDN glucose 2 gio.
+ Phương pháp xác định các chỉ sé lipid mau:
- Hàm lượng triglycerid, cholesterol, HDL-C, LDL-C bằng phương pháp quang phổ trên máy Hitachi 912, bộ kit chuẩn của hãng BioMerieux;
don vi mmol/l.
2.2.6. Phương pháp thực nghiệm
Tổ chức thực nghiệm trong thời gian 3 tháng cho 2 nhóm nghiên cứu : - Nhóm thực nghiệm tập luyện yoga trong thời gian 3 tháng. Tổ chức thực nghiệm theo chương trình Hatha yoga 3 budi/tuan.
- Nhóm thực nghiệm tập luyện bằng đi bộ 4 budi/tuan trong thời gian 3
tháng.
2.2.7. Phương pháp xứ lý số liệu
Xử lí số liệu bằng phương pháp thống kê Y sinh học, với sự hỗ trợ của phần mềm Epi.info 6.0.
2.3. THIET KE NGHIEN CUU
+ Nhóm tập yoga : Kế hoạch một buổi tập: Mỗi buổi tập 60 phút bao gồm thiền 5 phút, thở 5 phút, khởi động 5 phút, thực hành Asana 30 phút, xoa bóp 5 phút, thư giãn 10 phút. Thực hành tuần 3 buổi lúc 7 đến 8 giờ tối tại trung tâm Yoga Ban Mai.
- Kế hoạch toàn khoá tập (3 tháng) :
Tháng thứ 1 : gồm 1 budi thién, 2 budi tập thở, thời gian còn lại tập yoga.
Tháng thứ 2 : gồm 2 budi thiền, thời gian còn lại tập yoga.
Tháng thứ 3 : gồm 3 buổi thiền, thời gian còn lại tập yoga.
#+ Nhóm đi bộ : Sau khi được tư vấn hướng dẫn thời gian, cường độ, lượng vận động, kỹ thuật đi bộ. Nhóm đi bộ thực hiện chương trình đi bộ mỗi