Khái niệm: - Tiền lương: Là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng, chất lượng, công việc của họ. Mặt khác bản chất của tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động.
Tiền lương: Là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanhnghiệp phải trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng, chất lượng, công việc của họ. Mặt khác bản chất của tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động.
Phân loại công nhân viên trong công ty
Hiện tại cán bộ nhân viên công ty chia làm 2 khối:
- Khối cán bộ làm ở văn phòng: gồm các nhân viên không trực tiếp tham gia sản xuất, làm việc ở các phòng ban như: phòng hành chính, ban lãnh đạo, phòng kế toán…
- Khối cán bộ nhân viên trực tiếp tham gia sản xuất: là toàn bộ nhân viên trực tiếp sản xuất và quản lý sản xuất tại các công trình của công ty. Gồm cả lao động trong danh sách (thuộc biên chế lâu dài của công ty) và lao động thuê ngoài.
Hình thức trả lương áp dụng tại công ty
Hiện công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho toàn bộ nhân viên trong công ty văn phòng, quản lý và công nhân được ký hợp đồng dài hạn. Căn cứ vào năng lực, vị trí làm việc của từng người, công ty ký hợp đồng lao động với người lao động, trong đó ghi rõ mức lương tháng người lao động được hưởng theo thời gian làm việc thực tế.
Đối với công nhân lao động thời vụ, công nhân ngoài danh sách thì tuỳ thuộc yêu cầu công việc công ty trả lương theo công nhật (lương thời gian) hoặc trả lương khoán theo khối lượng công việc cần hoàn thành.
Các khoản trích theo lương ở công ty TNHH Cao Minh Thanh Hoá
Công ty chỉ ký hợp đồng dài hạn với một số công nhân viên có tay nghề cao còn lại tùy theo nhu cầu của từng công trình Công ty sẽ ký đồng thời vụ. Điều này làm cho cơ cấu của Công ty trở nên gọn nhẹ, giảm bớt được chi phí quản lý. Đối với bộ phận công nhân viên ký hợp đồng dài hạn, Công ty căn cứ vào hệ số lương theo cấp bậc, năng lực và công việc thực tế hòan thành của từng người để thanh tóan lương; tiến hành trích các khỏan theo lương (22% BHXH, 4,5% BHYT, 2% KPCĐ tính theo lương thực tế ) theo đúng quy định hiện hành. Đối với bộ phận công nhân viên ký hợp đồng thời vụ, Công ty tùy theo yêu cầu công việc mà trả lương theo công nhật hoặc trả lương khoán theo công việc. Công ty không tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT theo tháng mà đã tính toán trong đơn giá nhân công trả trực tiếp cho người lao động, còn khoản KPCĐ, Công ty vẫn trích như công nhân viên ký hợp đồng dài hạn.
Tổng lương thực nhận trong tháng
=
Lương
thời gian +
Phụ
cấp -
BHXH, BHYT, BHTN, Thu TNCN
2.9.1 Chứng từ hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Bảng chấm công, hợp đồng lao động, hợp đồng thuê khoán, ... Hợp đồng thuê khoán được ký theo từng công việc hay tổ hợp công việc và thời gian thực hiện hợp đồng có thể là một tháng hay dài hơn. Do vậy, không nhất thiết phải trả tiền lương theo từng tháng mà có thể trả theo khối lượng công việc hoàn thành .
2.9.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Để hạch toán tiền lương với CBCNV kế toán sử dụng TK 334 “Phải trả CNV”
Kết cấu TK 334
-Bên Nợ: + Các khoản đã ứng trước cho CNV + Các khoản trừ vào lương CNV
-Bên Có: + Các khoản phải trả cho CNV (Tiền lương và các khoản thưởng và các khoản khác)
- Dư Có: + Các khoản còn phải trả cho CNV còn lại cuối kỳ Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương
TK141,138,… TK 334 TK 622
Các khoản khấu trừ NCTT sản xuất
vào thu nhập của CNV
(tạm ứng, bồi thường, Tiền TK 627
v/c, thuế thu nhập..) Lương
tiền Nhân viên PX
TK 3383,3384 Thưởng
bảo TK641,642
Phần đóng góp hiểm
cho quỹ BHXH xã NV bán hàng
bảo hiểm y tế hội quản lý DN
và các
TK 111,152… khoản TK 431
khác
TT lương thưởng phải Tiền thưởng
BHXH và các trả và phúc lợi
khoản khác cho CNV công
nhân TK 3383
viên
BHXH
phải trả trực tiếp
Kế toán các khoản trích theo lương 57
.Tổ chức hạch toán lao động và tính tiền lương 58
BHXH phải trả công nhân viên
* Tính lương theo sản phẩm 59 Tính lương khoán 60
KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH. 60 2.10.1 Chứng từ sử dụng. 61.
2.10.2 Tài khoản sử dụng. 61 2.7.3 Sổ kế toán sử dụng. 61 SỔ CÁI 62