Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Một phần của tài liệu Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.Doc (Trang 20 - 24)

Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao

động sống và lao động vật hoá mà Doanh nghiệp đã bỏ ra liên quan đến sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lợng sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.

4.1. Đối tợng tập hợp chi phí:

Là từng sản phẩm, từng hạng mục công trình.

4.2. Chi phí sản xuất của Công ty đợc phân theo các khoản mục.

- Chi phí NVL trực tiếp (NVL chính, NVL phụ, ): Chi phí NVL trực… tiếp bao gồm giá trị NVL chính, NVL phụ, đ… ợc xuất dùng cho việc chế tạo sản phẩm và có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng (từng sản phẩm, từng hạng mục công trình) thì hạch toán trực tiếp cho đối tợng đó.

Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán tập hợp chi phíán trực tiếp cho đối tợng đó.

Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.

- Chi phí nhân công trực tiếp: Là các khoản thù hao phải trả cho công nhân tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm. Bao gồm tiền lơng chính, lơng phụ, các khoản phải trả khác,…

- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí liên quan đến quá trình sản xuất (không trực tiếp) phát sinh trong phạm vi các phân xởng.

4.3. Phơng pháp tính giá thành:

Hiện nay Công ty đang áp dụng phơng pháp tính giá thành sản phẩm theo phơng pháp giản đơn. Tức là căn cứ vào chi phí sản xuất đã đợc tập hợp theo từng đối tợng tập hợp chi phí trong kỳ và sản phẩm làm dở cuối kỳ để tính.

Cụ thể theo công thức:

Tổng giá

thành sản phẩm

= Chi phí phát

sinh trong kỳ + Chi phí sản phẩm

làm dở đầu kỳ - Chi phí sản phẩm làm dở cuối kỳ

Giá thành đơn vị

sản phẩm = Tổng giá thành sản phẩm Số lợng sản phẩm hoàn thành Số lợng sản phẩm hoàn thành + sản

phẩm hoàn thành tơng đơng 4.4. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

- Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ NVL, CCDC; Bảng phân bổ tiền l-

ơng, BHXH; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Hoá đơn GTGT, Phiếu chi, Giấy báo nợ.

Bảng tính giá thành sản phẩm

- Sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký ghi sổ sách, sổ cái TK 154, 155, 621, 622, 627, Bảng tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp, Bảng tính giá thành.

Bảng tính giá thành sản phẩm

4.5. Sơ đồ luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán.

Ghi chú: Ghi cuối tháng

Cuối tháng căn cứ vào các bảng phân bổ (NVL, CCDC, tiền lơng, BHXH, khấu hao TSCĐ) và các hoá đơn GTGT, giấy báo nợ Kế toán lên… bảng tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp.

Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí toàn Doanh nghiệp kế toán lên bảng tính giá thành sản phẩm. Từ các bảng phân bổ, hoá đơn GTGT, giấy báo nợ,

bảng tính giá thành sản phẩm kế toán lên chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi

sổ kế toán đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái các TK 621, 622, 627.

4.7. Nhận xét:

- Ưu điểm: Nhìn chung kế toán tập hợp chi phí và tính giá giá thành sản phẩm đã đáp ứng đợc yêu cầu quản lý. Tạo điều kiện cho Công ty thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Việc xác định đối t- ợng tập hợp chi phí theo từng sản xuất rất phù hợp với đặc điểm và cơ cấu sản xuất của Công ty.

Hoá đơn GTGT, phiếu chi, giấy

báo nợ,

Bảng phân bổ NVL, CCDC.

Bảng phân bổ lương, BHXH Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

Chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chi phí toàn Doanh nghiệp

Bảng tính giá thành sản phẩm

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 621, 622, 627

Bên cạnh những u điểm thì công tác kế toán tập hợp chi phí, tính giá

thành sản phẩm vẫn tồn tại nhợc điểm sau: Việc áp dụng phơng pháp tính giá

thành sản phẩm theo phơng pháp giản đơn là cha thật phù hợp với Công ty.

Vì phơng pháp này chỉ phù hợp với Doanh nghiệp có quy trình công nghệ giản đơn, khép kín từ khi đa NVL vào cho tới khi hoàn thành sản phẩm, mà Công ty lại có qui trình công nghệ sản xuất phức tạp. Vì vậy theo em Công ty nên áp dụng phơng pháp tính giá thành phù hợp hơn đối với đơn vị mình.

Một phần của tài liệu Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.Doc (Trang 20 - 24)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(77 trang)
w