Chương 2 Vận dụng một số phương pháp Thống kê phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp thời kỳ quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp thời kỳ
2.2. Vận dụng một số phương pháp Thống kê phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp thời kỳ 2000-2007
2.2.1. Phõn tớch hiệu quả sử dụng lao động a) Phõn tớch chung
Bảng 2.6 : Cỏc chỉ tiờu dạng thuận về hiệu quả sử dụng lao động
Chỉ tiờu ĐVT CTT 2004 2005 2006 2007
1. Năng suất bỡnh quõn 1 lao động NSLD theo
tổng DTT Trđ/người
L
W= DTT 249,025 285,929 313,844 363,301 NSLD theo
DTT SXKD Trđ/người
L
W = DTTSXKD 246,223 274,334 309,644 356,568 Tỷ suất LN
theo lao động
Trđ/người
L
R= M 23,417 22,375 29,097 31,426 2. Hiệu quả sử dụng thự lao lao động
HQSD thự lao lao động
theo tổng DTT
Tỷ đồng/ tỷ
đồng TL
H= DTT 14,635 15,360 14,613 14,697
HQSD thự lao lao động DTT SXKD
Tỷ đồng/ tỷ
đồng TL
H= DTTSXKD 14,470 14,737 14,417 14,424
Tỷ suất LN theo thự lao
lao động
Tỷ đồng/ tỷ đồng Hay %
TL R= M Hoặc
TL R= M .100
1,376 hay 137,6%
1,202 hay 120,2%
1,355 hay 135,5 %
1,271 hay 127,1%
Ta đỏnh giỏ hiệu suất sử dụng lao động qua đỏnh giỏ cỏc chỉ tiờu năng suất bỡnh quõn 1 lao động và hiệu quả sử dụng thự lao lao động:
*) Về năng suất bỡnh quõn 1 lao động được phản ỏnh qua 3 chỉ tiờu: năng suất bỡnh quõn 1 lao động theo tổng DTT, năng suất bỡnh quõn 1 lao động theo DTT SXKD và tỷ suất lợi nhuận theo lao động. Theo số liệu ở bảng 2.6 cho thấy 3 chỉ tiờu này về hai chỉ tiờu đầu cú tốc độ phỏt triển liờn hoàn lớn hơn 1 phản ỏnh hiệu quả sử dụng lao động năm sau tốt hơn năm trước.
Nguyờn nhõn là do tốc độ tăng của tổng DTT, DTT SXKD lớn hơn tốc độ tăng của L− . Điều này được thể hiện cụ thể qua biểu đồ sau:
Biểu đồ 2.3 : So sỏnh tốc độ tăng liờn hoàn của cỏc chỉ tiờu kết quả với số lao động bỡnh quõn
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
2004 2005 2006 2007 2008 Năm
Tốc độ tăng liờn hoàn (%)
DTT DTT SXKD LN
Số LĐBQ
Riờng đối với chỉ tiờu tỷ suất lợi nhuận theo lao động năm 2005 nhỏ hơn năm 2004 phản ỏnh hiệu quả sử dụng lao động tớnh theo lợi nhuận trước thuế năm 2005 giảm hơn so với năm 2004. Cụ thể năm 2004 cứ 1 lao động bỡnh quõn tạo ra 23,417 tỷ lợi nhuận nhưng đến năm 2005 chỉ tạo ra 22,375 tỷ đồng giảm đi 1,042 tỷ đồng tương ứng giảm 4,45%. Nguyờn nhõn là do tốc độ tăng của lợi nhuận năm 2005 so với năm 2004 là 4,89% nhỏ hơn tốc độ tăng của lao động là 9,68%.
*) Về hiệu quả sử dụng thự lao lao động được phản ỏnh qua 3 chỉ tiờu:
hiệu quả sử dụng thự lao lao động theo tổng DTT, DTT SXKD và tỷ suất lợi
nhuận theo thự lao lao động. Dễ dàng nhận thấy cả 3 chỉ tiờu này cú tốc xu hướng phỏt triển khụng ổn định: khi thỡ tăng lờn khi thỡ giảm đi. Cụ thể:
- Chỉ tiờu hiệu quả sử dụng thự lao lao động theo tổng DTT và DTT SXKD năm 2005 tăng lờn so với năm 2004, sau đú giảm dần vào năm 2006 và tăng lờn vào năm 2007.
- Chỉ tiờu tỷ suất lợi nhuận theo thự lao lao động năm 2005 giảm so với năm 2004, tăng lờn vào năm 2006 sau đú lại giảm vào năm 2007.
Rừ ràng trong giai đoạn 2004-2007, xu hướng biến động của tỷ suất lợi nhuận theo thự lao lao động trỏi ngược hẳn với biến động của hiệu quả sử dụng thự lao lao động theo tổng DTT và DTT SXKD trong cựng một năm.
Điều đú cũng cú nghĩa là cỏc doanh nghiệp cụng nghiệp Việt Nam sử dụng thự lao lao động chưa thật sự hiệu quả. Để thấy rừ được điều này ta đi phõn tớch mối quan hệ giữa thu nhập bỡnh quõn của lao động với năng suất lao động bỡnh quõn.
Trong sản xuất kinh doanh, cỏc nhà quản trị doanh nghiệp bao giờ cũng phải phấn đấu một mặt nõng cao đời sống cho người lao động, mặt khỏc cũng phải đảm bảo tỏi sản xuất mở rộng sản xuất kinh doanh của đơn vị mỡnh.
Muốn vậy một trong cỏc quy luật cần phải được tụn trọng đú là tốc độ tăng thự lao lao động bỡnh quõn phải nhỏ hơn tốc độ tăng của năng suất lao động bỡnh quõn.
Bảng 2.7 : Lao động và thu nhập bỡnh quõn của lao động
Chỉ tiờu Đơn vị 2004 2005 2006 2007
Tổng thu nhập (thự lao lao động) Tỷ đồng 50783 60931 76196 96430 Lao động bỡnh quõn Người 2984384 3273137 3547763 3900860 Thu nhập bỡnh quõn Trđ/người 17,016 18,615 21,477 24,720
Bảng 2.8: Tốc độ phỏt triển liờn hoàn của năng suất lao động và thu nhập lao động bỡnh quõn
Đơn vị: lần
Năm
Chỉ tiờu 2004 2005 2006 2007
NSLD theo tổng DTT - 1,148 1,098 1,158
NSLD theo DTT SXKD - 1,114 1,129 1,152
Tỷ suất LN theo lao động - 0,956 1,300 1,080
Thu nhập bỡnh quõn một lao động - 1,094 1,154 1,151
Qua bảng 2.8 ta thấy được tốc độ tăng của chỉ tiờu năng suất lao động theo tổng DTT và DTT SXKD năm 2006 nhỏ hơn tốc độ tăng của thự lao lao động bỡnh quõn cũn tốc độ tăng của tỷ suất lợi nhuận năm 2005 và năm 2007 nhỏ hơn hẳn tốc độ tăng của thự lao lao động bỡnh quõn. Quy luật trờn khụng được tụn trọng. Vỡ vậy cú thể khẳng định là giai đoạn 2004-2007 hiệu quả sử dụng thự lao lao động của cỏc doanh nghiệp cụng nghiệp Việt Nam chưa được cao.
b) Phõn tớch sự biến động của năng suất bỡnh quõn một lao động
*) Phõn tớch cỏc chỉ tiờu của dóy số thời gian
Bảng 2.9: Lao động và năng suất lao động của cỏc doanh nghiệp cụng nghiệp qua cỏc năm
Năm
Số lao động tại thời điểm 31/12
Số lao động bỡnh quõn
(người)
Doanh thu thuần SXKD
(tỷ đồng)
Năng suất lao động theo DTT
SXKD (triệu đồng/người)
2000 1822741 - 315135 -
2001 2005769 1914255 354308 185,089
2002 2440669 2223219 451291 202,990
2003 2806979 2623824 565453 215,507
2004 3161789 2984384 734823 246,223
2005 3384485 3273137 897932 274,334
2006 3711041 3547763 1098545 309,644
2007 4090679 3900860 1390921 356,568
(Nguồn: Tổng cục Thống kờ) Bảng 2.10 : Cỏc chỉ tiờu của dóy số thời gian
Năm
Năng suất lao động
BQ tớnh theo DTTSXKD (trđ/người)
Lượng tăng(giảm) tuyệt đối (trđ/người)
Tốc độ phỏt triển (lần)
Tốc độ tăng (lần) Liờn
hoàn
Định gốc
Liờn hoàn
Định gốc
Liờn hoàn
Định gốc
2000 - - - - - - -
2001 185,089 - - - - -
2002 202,990 17,901 17,901 1,097 1,097 0,097 0,097 2003 215,507 12,517 30,418 1,062 1,164 0,062 0,164 2004 246,223 30,715 61,134 1,143 1,330 0,143 0,330 2005 274,334 28,111 89,245 1,114 1,482 0,114 0,482 2006 309,644 35,311 124,555 1,129 1,673 0,129 0,673 2007 356,568 46,923 171,479 1,152 1,926 0,152 0,926
BQ 28,580 1,115
Nhỡn vào kết quả tớnh toỏn ở bảng 2.9 ta thấy năng suất lao động của doanh nghiệp cụng nghiệp đều tăng qua cỏc năm tốc độ tăng bỡnh quõn đạt 0,115 lần hay 11,5%, bỡnh quõn mỗi năm tăng 28,58 triệu đồng/người. Năm 2006 và 2007 cú tốc độ phỏt triển cao nhất trong đú tăng nhiều nhất là năm 2007 với tốc độ tăng là 15,2% tương ứng tăng 171,479 triệu đồng/người so với năm 2006. Xu hướng tăng lờn này là do tốc độ phỏt triển của doanh thu thuần sản xuất kinh doanh lớn hơn tốc độ tăng của số lao động bỡnh quõn.
Qua đú cú thể thấy cỏc doanh nghiệp cụng nghiệp đó thu hỳt thờm lao động nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh đồng thời chỳ trọng hơn vào việc đào tạo tay nghề người lao động.
* ) Sử dụng hàm xu thế biểu hiện xu hướng phỏt triển cơ bản của năng suất lao động qua thời gian
Với số liệu thu thập được ở bảng 2.9 ta biểu diễn trờn đồ thị với trục hoành là thứ tự thời gian trục tung là năng suất lao động bỡnh quõn hàng năm:
Biểu đồ 2.4: Năng suất lao động bỡnh quõn của doanh nghiệp cụng nghiệp theo DTT SXKD qua cỏc năm
0 50 100 150 200 250 300 350 400
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Dựa vào đồ thị ta thấy cỏc mức độ cú xu hướng tăng nờn ta sẽ xem xột theo hai hàm xu thế: Hàm tuyến tớnh và hàm mũ.
* Hàm xu thế tuyến tớnh: y∧t =b0+b1t Sử dụng phần mềm SPSS ta cú kết quả sau:
b0=143,398 b1=28,092
Ta cú hàm xu thế tuyến tớnh: y∧t =143,398+28,092t.
Hàm xu thế này cú : SE=12,687
* Hàm xu thế hàm mũ: y∧t = b0bt1
Sử dụng phần mềm SPSS ta cú:
b0=161,385 b1=1,115
Ta cú hàm xu thế: y∧t =161,385*1,15t
SE =
p n
y yt t
−
∑( −∧ )2 = 6,877
Do SE của hàm mũ nhỏ hơn nờn ta chọn hàm xu thế hàm mũ để biểu hiện xu hướng phỏt triển của năng suất lao động của cỏc doanh nghiệp cụng nghiệp Việt Nam giai đoạn 2001-2007.
c) Phõn tớch ảnh hưởng của cỏc nhõn tố đến hiệu quả sử dụng lao động.
Phõn tớch sự biến động của năng suất lao động năm 2007 so với năm 2006 do ảnh hưởng của 2 nhõn tố:
- Năng suất lao động bỡnh quõn
- Quy mụ và cơ cấu lao động của cỏc doanh nghiệp thuộc cỏc loại hỡnh doanh nghiệp khỏc nhau.
Bảng 2.11 : Một số chỉ tiờu về lao động và năng suất lao động của doanh nghiệp cụng nghiệp theo DTT năm 2006 - 2007
Chỉ tiờu
Doanh thu thuần (tỷ đồng)
Lao động bỡnh quõn (người)
Năng suất lao động (tỷ đồng/người)
2006 2007 2006 2007 2006 2007
DNCN khai thỏc
mỏ 152197 158689 177687 183414 0,857 0,865
DNCN chế biến 905879 1185435 3250507 3587580 0,279 0,330 DNCN SX&PP
điện nước khớ đốt 55368 73063 119569 129866 0,463 0,563 Tổng số 1113444 1417187 3547763 3900860 0,314 0,363
Phương trỡnh nhõn tố:
L i i
i i W .d
L .
L .
W= ∑ ∑W =∑
Ta cú: 1217055,973900860 5
L L . W W
1 1 0
01 = =
∑ ∑ = 0,312 tỷ đồng/người
IW= IW(Wi). IW(dL)
0 1
W
W =
01 1
W
W .
0 01
W W
314 , 0
363 ,
0 = 00,,312363 . 00,,314312
1,1561 = 1,1635 . 0,9936 lần Biến động tương đối:
0,1561 0,1635 (-0,0064) lần Hay 15,61 16,35 -0,64 % Biến động tuyệt đối:
) d ( W ) i W ( W
W=∆ +∆ L
∆
0,363 - 0,314 = (0,363 - 0,312) + (0,312 - 0,314) tỷ đồng/ngưũi 0,049 = 0,051 + (- 0,002) tỷ đồng/ngưũi
Năng suất lao động bỡnh quõn của doanh nghiệp cụng nghiệp Việt Nam tớnh theo tổng doanh thu thuần năm 2007 so với năm 2006 tăng 0,049 tỷ đồng/người tương ứng tăng 15,61% là do ảnh hưởng của 2 nhõn tố:
- Do năng suất lao động bỡnh quõn của cỏc DNCN theo ngành sản xuất kinh doanh chớnh tăng 16,35 % làm cho NSLĐBQ tăng lờn 0,051 tỷ đồng /người.
- Do quy mụ và cơ cấu lao động biến đổi làm cho NSLĐBQ giảm đi 0,002 tỷ đồng/người .
Như vậy, NSLĐBQ của cỏc doanh nghiệp Việt Nam tăng lờn là do NSLĐBQ của cỏc DNCN theo phõn ngành kinh tế tăng lờn (đõy là nhõn tố chủ yếu), bự đắp cho phần giảm xuống do việc thay đổi số lượng và cơ cấu lao động (là nhõn tố thứ yếu).
d) Mối quan hệ của hiệu quả sử dụng lao động và lợi nhuõn trước thuế Phõn tớch biến động của lợi nhuận trước thuế năm 2007 so với năm 2006 do ảnh hưởng của 3 yếu tố:
- Tỷ suất lợi nhuận tớnh theo DTT (RDTT)
- Năng suất lao động bỡnh quõn tớnh theo tổng DTT(W) - Số lao động bỡnh quõn (L)
L . W . R L L . .DTT DTT
M = M = DTT (1)
Bảng 2.12: Bảng cỏc chỉ tiờu cho mụ hỡnh (1)
Chỉ tiờu Đơn vị 2006 2007 ∆ i(lần)
Doanh thu thuần Tỷ đồng 1113444 1417188 303744 1,2728
Lợi nhuận Tỷ đồng 103229 122588 19359 1,1875
Lao động bỡnh quõn Người 3547763 3900860 353097 1,0995 Năng suất lao động theo
doanh thu thuần
Tỷ đồng
/người 0,3138 0,3633 0,0495 1,1577 Tỷ suất lợi nhuận theo
doanh thu thuần
Tỷ đồng
/tỷ đồng 0,0927 0,0865 -0,0062 0,9330
Sử dụng phương phỏp PONOMARJEWA:
- Mức tăng tuyệt đối của lợi nhuận:
0
1 M
M
M= −
∆ =19359 tỷ đồng
- Mức độ ảnh hưởng của cỏc nhõn tố:
Đặt a=( iRDTT-1) +( ( iW-1) + iL-1) = 0,1902 Do RDTT:∆M (RDTT) =
a 1) - i ( M RDTT
∆ = - 6819,41 tỷ đồng
Do W:∆M (W)=
a 1) - i (
M W
∆ = 16051,07 tỷ đồng
Do L:∆M ( L) =∆M(ai L - 1) =10127,34 tỷ đồng - Tổng hợp ảnh hưởng của cỏc nhõn tố:
∆M = ∆M (RDTT) + ∆M (W)+ ∆M ( L)
19359 = (- 6819,41) + 16051,07 + 10127,34 tỷ đồng
Nhận xột: Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp cụng nghiệp Việt Nam năm 2007 so với năm 2006 tăng 19359 tỷ đồng tương ứng tăng 18,75 % là do ảnh hưởng của 3 nhõn tố:
- Do tỷ suất lợi nhuận tớnh theo DTT năm 2007 giảm đi 0,0062 tỷ đồng/
tỷ đồng tương ứng giảm 6,7% so với năm 2006 làm cho lợi nhuận giảm đi 6819,41 tỷ đồng.
- Do NSLĐBQ tớnh theo DTT tăng lờn 0,0469 tỷ đồng/người tương ứng tăng 15,15% làm cho lợi nhuận tăng lờn 16051,07 tỷ đồng.
- Do số lao động bỡnh quõn tăng lờn 353097 người tương ứng tăng 9,95% làm cho tổng DTT tăng lờn 10127,34 tỷ đồng.
Như vậy: Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp cụng nghiệp Việt Nam tăng lờn là do NSLĐBQ tớnh theo DTT và số lao động tăng lờn, bự cho phần giảm đi do tỷ suất lợi nhuận tớnh theo lao động giảm đi. Trong đú nhõn tố NSLĐ BQ tớnh theo DTT là nhõn tố tỏc động chủ yếu cũn hai nhõn tố cũn lại là thứ yếu.
2.2.2 Phõn tớch hiệu quả sử dụng vốn a) Phõn tớch chung
Trong giai đoạn 2004-2007, xu hướng phỏt triển của hiệu quả sử dụng vốn khụng ổn định. Khi thỡ tăng lờn khi thỡ giảm đi. Hiệu quả sử dụng vốn tăng lờn là do tốc độ tăng lờn của cỏc yếu tố kết quả lớn hơn tốc độ tăng của vốn bỡnh quõn (tổng vốn bỡnh quõn, vốn chủ sở hữu bỡnh quõn, vốn ngắn hạn bỡnh quõn…). Hiệu quả sử dụng vốn giảm đi là do tốc độ tăng lờn của cỏc yếu tố kết quả nhỏ hơn tốc độ tăng của vốn bỡnh quõn. Cụ thể ta cú biểu đồ:
Bảng 2.13: Một số chỉ tiờu hiệu quả sử dụng vốn
Chỉ tiờu ĐVT CTT 2004 2005 2006 2007
1. HQSD tổng vốn HQSD tổng vốn theo tổng DTT
Tỷ đồng/
tỷ đồng TV
H= DTT 1,097 1,163 1,151 1,145
HQSD tổng vốn theo DTT SXKD
Tỷ đồng/
tỷ đồng TV
H= DTTSXKD 1,085 1,115 1,136 1,124
Tỷ suất LN theo tổng vốn
Tỷ đồng/
tỷ đồng
TV
R = M 0,103 0,091 0,107 0,099
Vũng quay tổng vốn
vũng hay
lần DTT
LTV = TV 0,911 0,860 0,869 0,873 2. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
HQSD vốn CSH theo tổng DTT
Tỷ đồng/
tỷ đồng VCSH
H= DTT 2,454 2,679 2,629 2,544
HQSD vốn CSH theo DTT SXKD
Tỷ đồng/
tỷ đồng CSH
SXKD
V
H= DTT 2,426 2,571 2,594 2,497
Tỷ suất LN theo vốn CSH
Tỷ đồng/
tỷ đồng
VCHS
R= M 0,231 0,210 0,244 0,220
Vũng quay vốn CSH
vũng hay
lần DTT
LTV = VCSH 0,408 0,373 0,380 0,393
*) Đỏnh giỏ hiệu quả chung của vốn ngắn hạn
-HQSD VNH
theo tổng DTT
Tỷ đồng/
tỷ đồng VNH
H= DTT 2,385 2,494 2,437 2,365
-HQSD VNH
theo DTT SXKD
Tỷ đồng/
tỷ đồng NH
SXKD
V
H= DTT 2,358 2,393 2,404 2,321
-Tỷ suất LN theo VNH
Tỷ đồng/
tỷ đồng Hay %
VNH
R= M 0,224 0,195 0,226 0,205
*) Đỏnh giỏ tốc độ chu chuyển của VNH
-Vũng quay V
NH
vũng hay
lần DTT
LNH = VNH 0,419 0,401 0,410 0,423 - Độ dài BQ
một vũng quay VNH
ngày D=
LNH
360 858,498 897,841 877,157 851,421
Qua số liệu bảng 2.13, ta thấy được cỏc chỉ tiờu hiệu quả sử dụng vốn năm 2007 đều nhỏ hơn năm 2006 trong khi vũng quay của vốn năm 2006 nhỏ hơn năm 2007. Đi vào phõn tớch cụ thể cỏc chỉ tiờu ta cú:
*) Về hiệu quả sử dụng tổng vốn được phản ỏnh qua 4 chỉ tiờu: hiệu quả sử dụng tổng vốn theo tổng DTT, DTT SXKD, tỷ suất lợi nhuận theo tổng vốn và vũng quay tổng vốn. Dễ nhận thấy là năm 2007 chỉ tiờu vũng quay tổng vốn cú tốc độ phỏt triển liờn hoàn lớn hơn 1 cũn ba chỉ tiờu hiệu quả sử dụng tổng vốn theo tổng DTT, DTT SXKD, tỷ suất lợi nhuận theo tổng vốn đều cú tốc độ phỏt triển nhỏ hơn 1; phản ỏnh hiệu quả sử dụng tổng vốn năm 2007 thấp hơn so với năm 2006. Nguyờn nhõn là do tốc độ tăng của tổng DTT, DTT SXKD và lợi nhuận đều nhỏ hơn tốc độ tăng của tổng vốn.
Chỉ tiờu tỷ suất lợi nhuận theo tổng vốn cú tốc độ phỏt triển nhỏ nhất. Cụ thể cứ 1 tỷ đồng đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong 2007 thỡ chỉ tạo ra 0,099 tỷ đồng lợi nhuận trong khi năm 2006 thỡ tạo ra 0,107 tỷ, giảm 0,008 tỷ tương ứng giảm 7,2%.
*) Về hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu được phản ỏnh qua 4 chỉ tiờu:
hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu theo tổng DTT, DTT SXKD, tỷ suất lợi nhuận theo vốn chủ sở hữu và vũng quay vốn chủ sở hữu.
Qua kết quả tớnh toỏn ở bảng 2.13 cho thấy trong 4 chỉ tiờu này thỡ chỉ tiờu vũng quay vốn chủ sở hữu cú tốc độ phỏt triển liờn hoàn năm 2007 lớn hơn 1 cũn ba chỉ tiờu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu theo tổng DTT, DTT SXKD, tỷ suất lợi nhuận theo vốn chủ sở hữu đều cú tốc độ phỏt triển lien hoàn năm 2007 nhỏ hơn 1; phản ỏnh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu năm 2007 thấp hơn so với năm 2006. Nguyờn nhõn là do tốc độ tăng của tổng DTT, DTT SXKD và lợi nhuận đều nhỏ hơn tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiờu tỷ suất lợi nhuận theo vốn chủ sở hữu cú tốc độ phỏt triển nhỏ nhất. Cụ thể cứ 1 tỷ đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong 2007 thỡ chỉ tạo ra 0,220 tỷ đồng lợi nhuận nhưng năm 2006 thỡ tạo ra 0,244 tỷ, giảm 0,024 tỷ tương ứng giảm 9,03%.
*) Về hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn được phản ỏnh qua 2 nhúm chỉ tiờu:
- Nhúm chỉ tiờu dỏnh giỏ hiệu quả chung của vốn ngắn hạn
Về hiệu quả chung của vốn ngắn hạn được phản ỏnh qua 3 chỉ tiờu: hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn theo tổng DTT, DTT SXKD, tỷ suất lợi nhuận theo vốn ngắn hạn.
Qua kết quả tớnh toỏn ở bảng 2.13 cho thấy cả ba chỉ tiờu đều cú tốc độ
hơn so với năm 2006. Nguyờn nhõn là do tốc độ tăng của tổng DTT, DTT SXKD và lợi nhuận đều nhỏ hơn tốc độ tăng của vốn ngắn hạn. Trong đú, chỉ tiờu tỷ suất lợi nhuận vốn ngắn hạn cú tốc độ phỏt triển nhỏ nhất. Cụ thể cứ 1 tỷ đồng vốn ngắn hạn đưa vào sản xuất kinh doanh trong 2007 thỡ chỉ tạo ra 0,205 tỷ đồng lợi nhuận nhưng năm 2006 thỡ tạo ra 0,226 tỷ, giảm 0,021 tỷ tương ứng giảm 9,4%.
- Nhúm chỉ tiờu đỏnh giỏ tốc độ chu chuyển của vốn ngắn hạn
Về tốc độ chu chuyển của vốn ngắn hạn được phản ỏnh qua 2 chỉ tiờu:
vũng quay vốn ngắn hạn và độ dài bỡnh quõn 1 vũng quay vốn ngắn hạn.
+ Năm 2007 vũng quay vốn ngắn hạn cú tốc độ phỏt triển liờn hoàn lớn hơn 1 và độ dài bỡnh quõn 1 vũng quay vốn ngắn hạn cú tốc độ phỏt triển liờn hoàn nhỏ hơn 1 phản ỏnh tốc độ chu chuyển của vốn ngắn hạn năm 2007 nhanh hơn so với năm 2006. Cụ thể ở năm 2007 vốn ngắn hạn quay được 0,432 vũng trong khi năm 2006 chỉ quay được 0,41 vũng tăng 0,012 vũng tương ứng tăng 3%. Năm 2007 vốn ngắn hạn quay 1 vũng hết 877,157 ngày trong khi năm 2006 chỉ tốn 851,421 ngày giảm 25,736 ngày tương ứng giảm 2,9%.
Nhờ tốc độ chu chuyển của vốn ngắn hạn năm 2007 nhanh hơn so với năm 2006 nờn đó tiết kiệm được 101313,196 tỷ đồng.
196 , 101313 )
736 , 25 360 .(
1417188
360 .∆ = − = −
=
∆ DTT D
VNH (tỷ đồng)
Như vậy ta cú thể thấy được hiệu quả sử dụng vốn (tổng vốn, vốn chủ sở hữu, vốn ngắn hạn) theo tổng DTT và DTT SXKD năm 2007 đều thấp hơn so với năm 2006, chỉ cú chỉ tiờu tỷ suất lợi nhuận là tăng lờn. Mặc dự khi sử dụng chỉ tiờu kết quả thỡ lợi nhuận cú tớnh tổng hợp cao hơn so với cỏc chỉ tiờu khỏc
nhưng cỏc doanh nghiệp nờn cú những phương ỏn để tăng hiệu suất sử dụng vốn theo DTT và DTT SXKD.
b) Phõn tớch sự biến động hiệu quả sử dụng tổng vốn theo DTT SXKD trong giai đoạn 2000-2007
Bảng 2.14: Tổng vốn và hiệu suất sử dụng tổng vốn giai đoạn 2000-2007
Năm
Tổng doanh thu thuần SXKD
(Tỷ đồng)
Tổng vốn bỡnh quõn (tỷ đồng)
Hiệu suất sử dụng tổng vốn theo DTT
SXKD (tỷ đồng/tỷ đồng)
2000 331220 315135 0,951
2001 383241 354308 0,925
2002 453014 451291 0,996
2003 546089 565453 1,035
2004 677167 734823 1,085
2005 804997 897932 1,115
2006 967068 1098545 1,136
2007 1237869 1390921 1,124
Từ số liệu ở bảng 2.14 trờn ta cú đồ thị: