Cơ cấu thu nhập của ngời lao động trong Công ty

Một phần của tài liệu TÍNH THIẾT YẾU CỦA THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG.DOC (Trang 40 - 45)

Cơ cấu thu nhập của ngời lao động núi chung bao gồm lơng, thởng, phỳc lợi, bảo hiểm xó hội và cỏc khoản thu khỏc. Trong đú tiền lơng chiếm một tỷ trọng rất lớn và cú tớnh quyết định đến thu nhập của ngời lao động .Tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp, của từng ngành, mỗi doanh nghiệp sẽ cú sự thay đổi

cơ cấu thu nhập sao cho hợp lý nhằm khai thỏc tối da, cú hiệu quả tinh thần, năng lực của ngời lao động và phự hợp với qui định của phỏp luật.

Hiện nay, trong cỏc doanh nghiệp, tỷ trọng tiền lơng so với thu nhập ngày một giảm, cỏc khoản thu khỏc ngoài tiền lơng lại tăng lờn. Điều này là do cơ chế tiền lơng cha hợp lý mặc dự Nhà nớc vừa nõng mức lơng tối thiểu lờn 210.000đ/thỏng/ngời. Hơn nữa, mức tiền lơng và thu nhập ngoài lơng cũng tuỳ theo điều kiện của từng ngành. Vớ dụ: thu nhập khỏc ngoài lơng trong tổng thu nhập của Hải quan là 63,9%; giảng viờn đại học là 62,2%; bệnh viện là 40,7%.

(Nguồn: Số liệu điều tra năm 1995 của Ban chỉ đạo tiền lơng Nhà nớc)

Cơ cấu thu nhập của Cụng ty in Cụng đoàn bao gồm: tiền lơng, thởng lễ, tết và tiền ăn ca. Trong đú tỷ trọng tiền lơng trong tổng thu nhập vẫn chiếmtỷ lệ khỏ

cao (75- 80%), đợc thể hiện qua bẩng sau:

Cơ cấu thu nhập của cỏn bộ, cụng nhõn viờn trong Cụng ty in Cụng đoàn

Chỉ tiờu

Năm 1999

Năm 2000 Lao động

giỏn tiếp

Lao động trực tiếp

Lao động giỏn tiếp

Lao động trực tiếp Số lao

động

Số ngời 31 145 35 152

Tỷ lệ (%) 17,62 82,38 18,72 81,28

Tiền l-

ơng

Thực lĩnh(đồng) 294.974.300 1.112.839.800 362.956.000 1.247.028.000

Tỷ lệ (%) 77,56 77,52 77,47 73,84

Ăn ca Thực lĩnh (đồng) 25.491.000 113.443.000 29.349.000 123.917.000 Tỷ lệ (%) 6,7 7,69 6,26 7,34 Lễ, tết Thực lĩnh (đồng) 59.850.000 247.300.000 76.180.000 317.926.000

Tỷ lệ (%) 15,74 16,79 16,27 18,82 Tổng thu nhập 380.315.300 1.473.582.800 468.485.000 1.688.871.000

(Nguồn: Tự tổng hợp từ bỏo cỏo thu nhập cỏc năm của Cụng ty in Cụng đoàn)

Qua bảng ta thấy, nhỡn chung tỷ trọng tiền lơng so với tổng thu nhập của cỏn bộ, cụng nhõn viờn trong Cụng ty thay đổi khụng đỏng kể- đặc biệt là ở khối lao động giỏn tiếp. Đối với lao động trực tiếp , từ năm 1999 đến 2000, tỷ trọng của tiền lơng giảm khoảng 1,68%. Tỷ trọng tiền ăn ca so với tổng thu nhập cũng giảm khụng đỏng kể : 0,35%. Đặc biệt là sự tăng lờn của tiền thởng lễ tết từ 16,7% lờn 18,82% ( tăng 2,55%). Điều này chứng tỏ Cụng ty đó tăng lợi nhuận năm 2000, Cụng ty đó bỏ khoản thu nhập là tiền ăn ca, tỷ trọng tiền lơng trong thu nhập của cụng nhõn sản xuất là 84,03%; tiền thởng lễ tết chiếm 18,97%, Nh vậy, tiền thởng của Cụng ty cú tỷ trọng khụng mấy thay đổi; chỉ cú sự gia tăng của tiền lơng- tăng tỷ trọng 7,19% trong tổng thu nhập.

Cơ cấu thu nhập trờn đó thể hiện sự tơng đối giữa tiền lơng và tiền thởng của cỏn bộ, cụng nhõn viờn trong Cụng ty.

* Cơ cấu thu nhập của của cụng nhan tổ phơi bản.

Trong cơ cấu thu nhập của cụng nhõn tổ phơi bản cũng thẻ hiện nhận xột chung nh đối với toàn Cụng ty. Vỡ so sỏnh giữa 2 năm 2000 –2001 nờn sẽ nhận rừ việc giảm một khoản thu nhập ( tiền ăn ca ) cú tỏc động nh thế nào đối với ngời lao động .( Xem bảng dới )

Nhận xột: Tỷ trọng tiền lơng trong thu nhập của nhúm cụng nhõn này khỏ

cao ( 75 đến 98% ). Khi giảm một khoản thu nhập tiền ăn ca, tỷ trọng tiền thởng giảm mặc dự mức tiền thởng nh nhau. Trong hai năm, tỷ trọng tiền lơng trong tổng thu nhập của mỗi ngời tăng lờn đỏng kể ( từ 5 đến 10% ). ở đõy tiền lơng đó thực sự đúng vai trũ chủ đạo trong thu nhập của ngời lao động . Tiền lơng tăng chứng tỏ năng suất lao động của nhúm cụng nhõn này đó đợc nõng cao. Vớ dụ: Cụng nhõn Nguyễn Tiến Cụng với ngày cụng của 2 năm gần bằng nhau( chờnh ẵ ngày cụng ) nhng mức tiền lơng anh nhận đợc tăng lờn 3.806.000đ/năm. Nghĩa là anh đó rất cố gắng trong việc học tập, tăng năng suất lao động bản thõn, đồng thời năng suất lao

động tăng cũng do sự trang bị, nõng cao hiệu quả sử dụng mỏy múc, thiết bị của Cụng ty.

Tổng thunhp 2001 19.609 18.876 14.546 12.776 17.814 7.266

2000 16.718 15.423 12.597 10.031 15.451

% 5,47 5,86 5,84 7,30 5,92

ăn ca Thực lĩnh 1000đ 915 903 735 732 915

lễ tết Tỷ lệ % 2001 11,22 11,66 13,75 17,22 12,35 24,77

2000 13,16 14,27 14,95 14,24 17,46

Thực lĩnh 1000đ 2001 2.200 2.200 2.200 2.200 2.200 1.800

2000 2.200 2.200 2.200 1.500 2.200

ng Tỷ lệ % 2001 88,78 88.34 86,25 82,78 87,65 75,23

2000 81,37 79,87 77,75 79,84 76,70

Thực lĩnh 1000đ 2001 17.409 16.676 12.546 10.576 15.414 5.466

2000 13.603 12.310 9.662 7.799 12.336

ngày cng 2001 304,5 319,5 251 286 306 178,5

2000 304 301 245 244 305

h và tn Nguễn Tiến Cụng Nguyễn Ngọc Tõn Trần Văn Minh Nguyễn Thiện Hà Lờ Văn mạnh Đặng Ngọc Tấn

Một phần của tài liệu TÍNH THIẾT YẾU CỦA THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG.DOC (Trang 40 - 45)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(39 trang)
w