Qua thực tế kinh nghiệm những năm qua cho thấy: muốn thực hiện tốt chơng trỡnh cụng tỏc trờn và hoàn thành nhiệm vụ đợc giao, Viện đề ra những biện phỏp chủ yếu sau:
- Thờng xuyờn nắm chắc chủ trơng chớnh sỏch của Đảng, phỏp luật, của nhà nớc cũng nh của cỏc cấp quản lý trong từng thời kỳ, từng lĩnh vực trong đầu t và xõy dựng bằng cỏch tham gia đầy đủ,nghiờm tỳc cỏc lớp học tập trung, cỏc đợt phổ biến Nghị quyết Trung ơng qua cỏc kỳ họp, qua phơng tiện thụng tin, qua cỏc tài liệu liờn quan...để nghiờn cứu vận dụng cho phự hợp.
- Theo dừi tỡnh hỡnh thực hiện vận dụng ở cỏc ngành, địa phơng, cơ sở để h- ớng dẫn, giỳp đỡ và phỏt hiờn những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung và tiến hành tổng kết từng mặt, từng chuyờn đề để rỳt kinh nghiệm.
- Xõy dựng quan hệ chặt chẽ giữa cỏc ngành, cỏc cấp quản lý, cỏc địa phơng và cơ sở,giữa điều hành và chấp hành thành một hệ thống đồng bộ, thống nhất cú tỏc dụng hỗ trợ, tơng tỏc lẫn nhau trờn tinh thần cầu thị và hợp tỏc.
- Tiếp tục tạo điều kiện nõng cao trỡnh độ cỏn bộ, cụng chức thuộc Viện dúi nhiều hỡnh thức.
- Quan tõm đến đời sống vật chất và tinh thần tạo điều kiện cho anh chị em yờn tõm, phấn khởi nỗ lực hoàn thành mọi nhiệm vụ đợc giao, phấn đấu ngày một trởng thành, vững vàng trong cuộc sống và cụng tỏc...
- Kiện toàn tổ chức Phõn viện kinh tế xõy dựng miền nam để củng cố vị trớ, vai trũ và hoạch định của Phõn viện tại khu vực phớa nam.
Viện cũng đề ra chiến lựoc phỏt triển đến năm 2005 và 2010 để đạt mục tiờu: Viện kinh tế xõy dựng tiếp tục phỏt triển và đạt đựơc ngang tầm về năng lực, trỡnh độ của cỏc trung tõm t vấn quốc gia trong khu vực và cỏc nớc đang phỏt triển về lĩnh vực kinh tế xõy dựng; là trung tõm dữ liệu về kinh tế xõy dựng ngang tầm quốc gia và khu vực đủ sức đỏp ứng đợc yờu cầu quản lý ở tầm vĩ mụ cũng nh vi mụ thuộc lĩnh vực đầu t xõy dựng đối với mọi loại dự ỏn
đầu t.
Để đạt đợc mục tiờu núi trờn, Viện đề ra một số giải phỏp để thực hiện cỏc nhiệm vụ cụ thể nh sau:
1. Từng bớc hoàn thiện hệ thống Chỉ tiờu kinh tế và Định mức kinh tế - kĩ thuật trong xõy dựng và phỏt triển đụ thị đỏp ứng yờu cầu của toàn bộ quỏ
trỡnh lập, thực hiện dự ỏn và quản lớ đụ thị. Đú là hệ thống cỏc chỉ tiờu, định mức: Chỉ tiờu suất đầu t - định mức khỏi toỏn hoặc chỉ tiờu khỏi toỏn, Định mức dự toỏn tổng hợp, Định mức dự toỏn chi tiết trong xõy dựng và cỏc định mức kinh tế - kĩ thuật trong quản lớ đụ thị phự hợp với trỡnh độ cụng nghệ tơng ứng.
Phấn đấu đến năm 2010 đặt khoảng 15.000 đến 17.000 danh mục cụng tỏc xõy lắp trong hệ thống chỉ tiờu, định mức dự toỏn chi tiết (trong khi hiện nay mới chỉ cú trờn 5.000 danh mục cụng tỏc đó đợc xõy dựng định mức dự toỏn chi tiết) và phấn đấu đến năm 2005 phải đạt tối thiểu 10.000 danh mụ cụng tỏc xõy lắp.
Phấn đấu đến năm 2005 hoàn thành hệ thống định mức kinh tế - kĩ thuật thống nhất phục vụ quản lớ cỏc đụ thị trong cả nớc thuộc cỏc lĩnh vực: cấp thoỏt nớc, chiếu sỏng, duy tu hố đờng, vệ sinh đụ thị, cụng viờn cõy xanh, chăn nuụi chim thỳ ...
2. Trờn cơ sở thiết lập đợc một hệ thống Chỉ tiờu kinh tế và Định mức kinh tế - kĩ thuật tơng đối hoàn chỉnh, Viện sẽ nghiờn cứu đề xuất một cơ chế
hỡnh thành chi phớ và giỏ cả xõy dựng phự hợp với nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới. Đõy là cụng cụ để quản lớ và điều tiết thị trờng xõy dựng của nhà nớc mà trực tiếp là cỏc dự ỏn của nhà nớc giữ vai trũ chủ đạo cũng nh giỏn tiếp đối với cỏc dự ỏn thuộc cỏc thành phần kinh tế khỏc. Hệ thống chi phớ giỏ cả xõy dựng thờng xuyờn đợc cập nhật và thụng tin rộng rói
đỏp ứng nhu cầu của cỏc nhà quản lớ, cỏc nhà đầu t, cỏc nhà t vấn và cỏc nhà thầu.
Trong lĩnh vực kinh tế đụ thị, Viện nghiờn cứu đề xuất cỏc vấn đề nh: nội dung kinh tế đụ thị của Việt Nam, những cơ chế chớnh sỏch trong quản lớ và phỏt triển đụ thị (tập trung vào cỏc cơ chế, chớnh sỏch kinh tế, phơng phỏp
đỏnh giỏ hiệu quả kinh tế ...).
3.Tổ chức đào tạo, bồi dỡng và nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ, kớờn thức cho cỏc cỏn bộ nghiờn cứu trong Viện, cũng nh lực lợng chuyờn gia làm kinh tế xõy dựng ở cỏc ngành, cỏc địa phơng , cỏc tổ chức t vấn đỏp ứng yờu cầu của từng thời kỡ theo cỏc lĩnh vực chuyờn mụn cụ thể:
Nghiờn cứu cơ chế quản lớ đầu t và xõy dựng phự hợp với thực tế Việt Nam trong điều kiện hội nhập từng bớc với khu vực và quốc tế.
Nghiờn cứu, xõy dựng và quản lớ hệ thống Chỉ tiờu kinh tế, Định mức kinh tế - kĩ thuật trong xõy dựng và quản lớ đụ thị.
Nghiờn cứu vấn đề tài chớnh, kinh tế của dự ỏn (lập và đấnh giỏ0.
Nghiờn cứu và quản lớ chi phớ dự ỏn (tại hiện trờng).
Nghiờn cứu phơng phỏp đo búc tiờn lợng dự toỏn (lập và quản lớ).
Nghiờn cứu nội dung lập hồ sơ mời thầu và đỏnh giỏ hồ sơ dự thầu.
Nghiờn cứu cỏc nội dung chủ yếu về kinh tế đụ thị của Việt Nam, cơ chế chớnh sỏch kinh tế đụ thị.
Thực hiện chuyờn mụn hoỏ sõu đến từng cỏn bộ nghiờn cứu viờn trong Viện. Mỗi cỏ nhõn phải trở thành chuyờn gia cú trỡnh độ cao về lĩnh vực cụng tỏc đợc đảm nhận. Phấn đấu đến năm 2002, Viện trở thành một cơ sở đào tạo nghiờn cứu sinh về kinh tế xõy dựng.Để thực hiện đợc điều này, Viện đặt ra quy hoạch cỏn bộ đến năm 2010 là:
+ 15 - 20% cỏn bộ trong Viện cú trỡnh độ Tiến sĩ.
+ 20 - 25% cỏn bộ trong Viện cú trỡnh độ Thạc sĩ.
+ Cỏc nghiờn cứu viờn cũn lại đều cú trỡnh độ Đại học.
Và đến năm 2005 ớt nhất phải đạt đợc 10% cỏn bộ trong Viện cú trỡnh độ Tiến sĩ; 15% cỏn bộ trong Viện cú trỡnh độ Thạc sĩ.
Cỏc chuyờn gia về kinh tế xõy dựng núi trờn của Viờn cũng nh của cỏc ngành, địa phơng đợc gắn kết lại thụng qua Hội Kinh tế xõy dựng.
4. Mở rộng mối quan hệ quốc tế với cỏc nớc phỏt triển trong khu vực và trờn thế giới, thụng qua đú tham khảo và học hỏi những kinh nghiệm, bài học của họ trờn bớc đờng phỏt triển đất nớc. Trớc mắt duy trỡ và thắt chặt mối quan hệ tốt đẹp sẵn cú với Trung Quốc là nớc cú đặc điểm phỏt triển giống Việt nam và một số hóng t vấn cú quan hệ truyền thốngnh:DAVIS LANGDON&SEAH, RAWLINSONS ...
5. Tổ chức hoạt động th viện chuyờn ngành kinh tế xõy dựng thuộc Viện trở thành một Trung tõm dữ liệu về kinh tế xõy dựng để cỏc cơ quan, đơn vị và cỏc chuyờn gia trong và ngoài ngành cú thể khai thỏc và sử dụng.
6. Duy trỡ hoạt động của tờ "Thụng tin kinh tế xõy dựng" làm diễn đàn để phổ biến cỏc cơ chế, chớnh sỏch của Nhà nớc cũng là nơi để cỏc chuyờn gia trong cả nớc học hỏi, trao đổi kinh nghiệm, giới thiệu sản phẩm của cụng tỏc nghiờn cứu cũng nh quản lớ trong lĩnh vực này.
7. Xõy dựng cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại đủ đỏp ứng yờu cầu của cụng tỏc đặt ra. Cụ thể là:
Phấn đấu đến năm 2005 sẽ trang bị mỏy vi tớnh cỏ nhõn cho 100% cỏn bộ nghiờn cứu, tạo điều kiện cho mỗi cỏ nhõn thực hiện chuyờn mụn hoỏ sõu, trở thành cỏc chuyờn gia cú trỡnh độ cao về lĩnh vực cụng tỏc đợc phõn cụng. Hệ thống mỏy vi tớnh trong Viện cũng nh bờn ngoài và quốc tế đợc dễ dàng, thuận lợi.
Trang bị đầy đủ cỏc thiết bị phục vụ cụng tỏc thụng tin, in ấn phục vụ yờu cầu của cụng tỏc nghiờn cứu và quản lớ của Viện (mỗi loại tài liệu nghiờn cứu sẽ phỏt hành khoảng 500 bản vào năm 2005 và 2010).
Trang bị phơng tiện đi lại đủ để đỏp ứng yờu cầu hoạt động trờn lĩnh vực cụng tỏc của Viện trong phạm vi cả nớc.