2. Chức năng nhiệm vụ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.3. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Cơ cẩu tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty đợc tổ chức theo mụ hỡnh quản lý trực tuyến-chức năng. Chức năng, vai trũ của cỏc phũng ban đợc quy định nh sau:
- Ban lónh đạo gồm 8 ngời: Trong đú cú 1 tổng giỏm đốc và 2 phú tổng giỏm đốc.
+ Tổng giỏm đốc: là ngời đạI diện theo phỏp luật của Cụng ty, trực tiếp lónh đạo bộ mỏy quản lý và chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty, Cú chức năng và nhiệm vụ sau:
- Quyết định về tất cả cỏc vấn đề liờn quan đến hoạt động hàng ngày của cụng ty.
- Tổ chức thực hiện cỏc quyết định đợc Nhà nớc giao phú.
- Tổ chức thực hiện cỏc kế hoạch sản xuất kinh doanh và phơng
ỏn đầu t của Cụng ty.
- Kiến nghị phơng ỏn bố trớ cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Cụng ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm cỏch chức cỏc chức danh quản lý trong Cụng ty.
- Quyết định lơng, phụ cấp đối với ngời lao động trong Cụng ty và cỏn bộ quản lý.
+ Phú tổng giỏm đốc phụ trỏch kinh doanh: Cú nhiệm vụ trợ giỳp, cố vấn tham mu cho tổng giỏm đốc chỉ đạo cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty.
+ Phú tổng giỏm đốc phụ trỏch tàI chớnh (kiờm kế toỏn tr ởng) cú nhiệm cụ trợ giỳp tổng giỏm đốc, cựng chỉ đạo cỏc hoạt động tàI chớnh của Cụng ty.
Cỏc phũng ban trực thuộc
Phũng kỹ thuật : Tham mu giỳp việc cho Tổng giỏm đốc về cụng tỏc quản lý kỹ thuật, đầu t phỏt triển nghiờn cứu, chế tạo theo dừi cỏc sản phẩm mới, tiếp thu Cheyenne giao cụng nghệ. Chịu trỏch nhiệm về kỹ thuật, quy trỡnh cụng nghệ chế tạo sản phẩm đề xuất cỏc giảI phỏp kinh tế, cỏc phơng ỏn kỹ thuật cỏc biện phỏp an toàn lao
động và tổ chức quản lý.
Phũng KCS : Chịu trỏch nhiệm kiểm tra quỏ trỡnh chế biến đa nguyờn vật liệu vào sản xuất, kiểm tra chất lợng sản phẩm sản xuất ra đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Trực tiếp kiểm tra chất l ợng sản phẩm để chấm đIểm tớnh thởng phạt hàng thỏng lu mẫu bảo quản theo dừi Cheyenne biến chất lợng để đề xuất cỏc biện phỏp xử lý.
Phũng tàI vụ : Đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn, theo dừi mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Cung cấp thụng tin cho tổng giỏm đốc nhằm phục vụ cụng tỏc quản lý và đIều hành sản xuất kinh doanh.
Phũng kinh doanh : Cú nhiệm vụ cung ứng vật t, nghiờn cứu thị trờng đầu ra, xõy dựng cơ bản thống kờ tổng hợp.... lập chiến lợc
31
Gia nhiệt
quảng cỏo để tiờu thụ sản phẩm đồng thời đa ra kế hoạch kinh doanh cho những năm tiếp theo.
Văn phũng : Chịu trỏch nhiệm theo dừi, tham mu cho tổng giỏm
đốc về cụng tỏc tổ chức bộ mỏy quản lý sản xuất kinh doanh của Cụng ty thực hiện cụng tỏc tổ chức cỏn bộ, tổ chức lao động, tiền l -
ơng.
Văn phũng gồm hai bộ phận:
+ Bộ phận lao động tiền lơng: Xõy dựng, quản lý tiền lơng, thởng
định mức lao động. Lập kế hoạch lao động tiền lơng hàng thỏng quý, năm, lập kế hoạch tuyển mộ đào tạo sắp xếp bố trớ lao động, quản lý sinh viờn thực tập hàng năm. Quản lý theo dừi tỡnh hỡnh tai nạn lao
động, tham gia hớng dẫn huấn luyện kỹ thuật về an toàn và bảo hộ lao động, thực hiện cỏc chế độ bảo hiểm cho ngời lao động.
+ Bộ phận hành chớnh: Chịu trỏch nhiệm quản lý hành chớnh tiếp tõn, tiếp khỏch phục vụ hội nghị, th ký cỏc hội nghị và thi đua. Lu trữ
đỏnh mỏy in ấn, quản trị văn phũng vệ sinh, nhà ăn.
- Ban bảo vệ, y tế: Chịu trỏch nhiệm bảo đảm, duy trỡ an ninh trật tự cho toàn Cụng ty, khỏm sức khoẻ cung cấp thuốc men bảo đảm sức khoẻ cho ngời lao động.
- Cỏc xớ nghiệp thành viờn: Thực hiện cỏc chế độ hạch toỏn ban
đầu trực tiếp quản lý cụng nhõn viờn, nhập quỹ tiền lơng và chi tiờu quản lý sản xuất phự hợp với kết quả sản xuất kinh doanh của xớ nghiệp vàquy định hạch toỏn của Cụng ty. Trực tiếp chịu sự đIều hành giỏm sỏt của cỏc phũng ban để hoạt động cú hiệu quả.
3. Đặc điểm về nhiệm vụ sản xuất, mặt hàng sản xuất.
Là một doanh nghiệp trực thuộc Bộ cụng nghiệp Cụng ty bỏnh kẹo Hải Hà chuyờn sản xuất cỏc loại bỏnh kẹo để phục vụ nhu cầu thị trờng và ngày càng đợc a chuộng. Cỏc loại sản phẩm chớnh mà Cụng ty phục vụ đú là bỏnh và kẹo ngoài ra cong cú mỡ chớnh, glucụ.... . Cỏc loại kẹo gồm cú kẹo cứng nh : kẹo cứng nhõn sụcola, cứng nhõn quýt, nhõn dứa, ... . Kẹo mềm nh : kẹo hoa quả, 0xốp chanh, xốp cốm, ..., kẹo chew nhõn nho, ... .Cỏc loại bỏnh nh : bỏnh Biscuist, bỏnh kem xốp, ... .
Cũng nh nhiều nhà mỏy mỏy sản xuất bỏnh kẹo khỏc, cỏc sản phẩm của Cụng ty đợc làm từ những nguyờn liệu dễ h,: sữa nờn thời gian bảo quản ngắn cỏc loại kẹo mềm là 90 ngày, kẹo cứng là 180 ngày do vậy đũi hỏi sản phẩm xuất ra phải thử nghiờm ngặt theo qui
định vệ sinh an toàn thực phẩm.Sản phẩm sản xuất mang tớnh thời vụ.
4. Đặc điểm về quy trỡnh sản xuất sản phẩm.
32
Gia nhiệt
Bao gúi, đúng thành phẩm
Cụng ty hiện cú gần 200 sản phẩm khỏc nhau nhng nhỡn chung quy trỡnh để sản xuất ra cỏc loại bỏnh kẹo đều giống nhau. D ới đõy là hai quy trỡnh sản xuất cơ bản :
Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất kẹo
33
Gia nhiệt
Đường kớnh + Nước + Mật tinh bột
Hoà tan, lọc
Nấu ( quan trọng nhất )
đỏnh trộn tạo xốp
Tạo hỡnh Làm nguội
Bao gúi, đúng thành phẩm Cho phụ liệu, phụ gia thành phẩm
Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất bỏnh
5. Đặc điểm về mỏy múc trang thiết bị nơi làm việc.
Để sản xuất ra cỏc loại sản phẩm cung cấp cho thị trờng với chủng loại và chất lợng cao hơn, Cụng ty đó khụng ngừng đầu t mua sắm trang thiết bị mỏy múc để dựng cho sản xuất, đa khoa học kỹ thuật vào sản xuất thay thế dần lao động thủ cụng.
Hiện nay Cụng ty đó cú những dõy chuyền sản xuất nh :
+ Dõy chuyền sản xuất bỏnh Cracker : nhập từ Italia cụng suất 2,5 tấn/ca.
+ Dõy chuyền sản xuất bỏnh Biscuist : nhập từ Đan Mạch cụng suất 2 tấn/ca.
+ Dõy chuyền sản xuất bỏnh kem xốp : nhập từ Malaisia cụng suất 0,7tấn/ca.
+ Dõy chuyền sản xuất kẹo mềm : nhập từ Đức cụng suất 6 tấn/ca.
+ Dõy chuyền sản xuất kẹo cứng : của Balan cụng suất 2 tấn/ca.
+ Dõy chuyền sản xuất kẹo Chew : nhập từ Đức cụng suất 3 tấn/ca.
Nước + đường + bột mỡ
đỏnh trộn
Phụ liệu, phụ gia chất tạo xốp
Tạo hỡnh Nướng
Làm nguội đúng thành phẩm Phun dầu hoặc khụng
+ Dõy chuyền sản xuất Gluco phục vụ sản xuất kẹo cụng suất 1500 tấn/năm.
Nhỡn chung, trong những năm gần đõy cựng với sự phỏt triển của nền kinh tế Cụng ty đó chỳ ý đầu t trang thiết bị mới nhằm nõng cao năng suất chất lợng sản phẩm. Về tổng thể Cụng ty cú những u thế lớn về mỏy múc thiết bị, đõy là yếu tố thuận lợi để giảm chi phớ sản xuất, nõng cao vị thế cạnh tranh và chất lợng sản phẩm.
một số mỏy múc thiết bị đang sử dụng
Tờn mỏy múc thiết bị Số lợng Nớc sản xuất
1. Mỏy trộn nguyờn liệu 1 Trung Quốc
2. Mỏy quật kẹo 1 TrungQuốc,VNam
3.Mỏy cỏn 1 Trung Quốc
4.Mỏy cắt 12 Việt Nam
5. Mỏy sàng 2 Việt Nam
6. Mỏy nõng khay 2 Việt Nam
7. Mỏy trong XN phụ trợ 21 TQ,VN, Triều Tiờn
8. Nồi sấy KA4 1 Ba Lan
9. Nồi nỏu SX kẹo cứng 1 Ba Lan
10. Nồi hoà đờng CK22 1 Ba Lan
11. Mỏy nấu nhõn CK22 1 Ba Lan
12. Mỏy tạo tinh 1 Ba Lan, Việt nam
13. Dõy CAA6 2 Ba Lan
14. Nồi nấu kẹo mềm 3 Ba Lan
15. Mỏy gúi kẹo gối 6 Đức, Việt Nam
16. Mỏy trộn bỏnh 2 Mỹ, Trung Quốc
17. Dõy chuyền bỏnh 1 Đan Mạch
18. Mỏy đúng tỳi bỏnh 2 Nhật, Đan Mạch
19. Mỏy phết kem 1 Shanghai, China
20. Lũ nớng vỏ bỏnh kem xốp 5 Malaysia
một số mỏy múc thiết bị mới đầu t trong 7 năm gần đõy
Tờn mỏy múc thiết bị Năm sử dụng Cụng suất Nớc sản xuất 1. Dõy chuyền kẹo Jelly khuụn 1996 2000 kg/h Australia 2. Dõy chuyền kẹo Jelly cốc 1998 10.000kg/h Indonesia
3.Dõy chuyền kẹo Cramel bộo 1998 200kg/h Đức
4. Mỏy kẹo gối 1996 1000kg/ca Đức
5. Mỏy phết kem 2000 2500kg/ca Singapone
6.Dõy chuyền SX kẹo Chew 2002 3000kg/ca Đức
7. Dõy chuyền SX Cracker 1996 2500kg/ca Italia
6. Đặc điểm về việc tổ chức lao động.
Cựng với vốn, thiết bị mỏy múc cụng nghệ, nguồn nhõn lực đó đợc Cụng ty hết sức chỳ trọng. Để phự hợp với tỡnh hỡnh sản xuất, với trỡnh độ kỹ thuật, cụng nghệ tiờn tiến. Lực lợng lao động của Cụng ty đó khụng ngừng đợc củng cố cả về chất lợng và số lợng.
- Về mặt số l ợng : Lợng lao động đó khụng ngừng tăng lờn từ 9 ng- ời năm 1959 trải qua hơn 40 năm hoạt động đến nay Cụng ty đó cú 2055 ngời lao động.
Cơ cấu lao động theo hợp đồng
Đơn vị tớnh : Ngời
Loai hợp đồng Hành
chớnh
XN bỏnh
XN kẹo mềm
XN kẹo cứng
XN phụ trợ
XN kẹo Chew
XNN
Đ
XN VT
1. Dài hạn 97 59 254 79 42 10 51 367
2. từ 1-3 91 191 137 93 11 17 27 24
3. lao động thời vụ - 119 26 15 3 71 11 260
Tổng 188 369 417 187 56 98 89 651
Nguồn : Phũng lao động tiền lơng
Biểu : Tỷ lệ lao động trực tiếp và giỏn tiếp
STT Chỉ tiờu Số lợng lao động (ngời)
1 I. Lao động quản lý, phục vụ 509
1. Quản lý kinh tế 145
2. Quản lý kỹ thuật 90
3. Phục vụ, nhõn viờn 274
2 II. Lao động trực tiếp sản xuất 1546
1. Thợ nấu, mỏy 423
2. Thợ cơ khớ 107
3. Lao động thủ cụng 1016
Nguồn: Phũng lao động tiền lơng 2002.
Việc sử dụng lao động hợp lý sẽ tạo điều kiện thỳc đẩy tăng năng suất lao động. Điều này cú ý nghĩa thiết thực với việc nõng cao thu nhập đảm bảo cuộc sống cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty.
- Về chất l ợng lao động : Tất cả cỏc cỏn bộ quản lý, cỏn bộ kỹ thuật đều cú trỡnh độ đại học, cao đẳng, trung cấp. Cỏc cụng nhõn trực tiếp sản xuất đều đợc qua đào tạovới trỡnh độ tay nghề cao bậc thợ trung bỡnh là 4/7.
Biểu : Chất l ợng lao động của Cụng ty
Chỉ tiờu Tổng số Nam Nữ
Số lợng % Số lợng %
I.Trỡnh độ văn hoỏ 2055 498 24,24 1557 75,76
1. Tốt nghiệp PTTH 93 18 19,35 75 80,65
2. Cao đẳng, TC 1684 337 20 1374 80
3. Đại học 274 124 45,26 150 54,74
4. Trờn đại học 4 4 100 0 0
II. Độ tuổi 2055 498 1557
Dới 30 412 163 39,57 249 60,43
30 - 40 1202 254 23,05 848 76,95
40 - 50 451 22 4,88 429 95,12
Trờn 50 90 59 63,56 31 34,44
Chủ yếu lao động trong Cụng ty là nữ và đợc tập trung vào khõu bao gúi, đúng hộp. Bờn cạnh lợi thế cần cự, chịu khú, khộo lộo cũn cú những hạn chế hay ốm đau, thai sản, ... cú ảnh h ởng đến nhịp độ sản xuất đặc biệt là khi nhu cầu tiờu thụ cao. Lao động nam chủ yếu làm việc ở khõu bốc xếp, xuất nhập kho, ở tổ cơ khớ, nấu kẹo. Lao
động ở nhúm tuổi từ 30-40 tơng đối nhiều chứng tỏ cụng ty cú đội ngũ lao động khỏ trẻ đõy là một lợi thế cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngời trẻ tuổi là những ngời năng đụng sỏng tạo , dễ tiếp thu
những kiến thức mới. Nhận thức đợc đIều này ban lónh đạo cụng ty thờng xuyờn tổ chức lớp đào tạo cho ngời lao động để phục vụ cho nhu cầu sản xuất.
Hiện nay, Cụng ty cú 5 nhúm nghề bao gồm : Nấu, mỏy gúi kẹo bỏnh; bao gúi và đúng tỳi sản phẩm ; vận chuyển bỏnh kẹo ; cơ khớ;
kinh tế.
Biểu phõn tớch lao động theo nghề đang làm việc
Nghề đang làm Tổng lao động Lao động nữ
Nấu, mỏy, gúi bỏnh kẹo 423 269
Bao gúi và đúng tỳi bỏnh kẹo 1158 1158
Vận chuyển bỏnh kẹo 212 -
Cơ khớ 107 4
Kinh tế 155 126
Hai nhúm nghề đầu là trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, ba nhúm nghề cũn lại mang tớnh chất phục vụ nờn nhõn lực đ ợc bố trớ ớt hơn và hợp lý với thực tế sản xuất. Bố trớ lao động hợp lý sẽ làm giảm thời gian lóng phớ tăng năng suất lao động.