Nguyên tắc trả công

Một phần của tài liệu chuong 7_Lao dong va tien luong.pdf (Trang 27 - 36)

C) Phương pháp định mức mở rộng và định mức điển hình

3. TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG

3.4. Nguyên tắc trả công

Trả cụng cho người lao động phải căn cứ vào khối lượng (sản phẩm) và chất lượng cụng việc (sản phẩm) họ hoàn thành. Tiền cụng của người lao động phảỉ luụn nhỏ hơn giỏ trị sản phẩm biờn do lao động làm ra.

Chếđộtiền lương chức vụ

Được thiết kếđểtrảcho cỏc loại lao động QL trong cỏc DN Nhà nước tựy theo chức danh viờn chức và thõm niờn nghềnghiệp của người LĐ. Trong hoạt động QL, những yờu cầu đối với lao động QL khụng chỉkhỏc với LĐ trực tiếp mà cũn khỏc nhau giữa cỏc loại,cấp QL

Tiền lương thường được trảtheo thỏng và dựa vào cỏc bảng lương chức vụ

Bảng lương chức vụ được XD căn cứ vào cỏc tiờu chuẩn và yếu tốkhỏc nhau nhưtiờu chuẩn chớnh trị, trỡnh độvăn húa, nghiệp vụ, trỏch nhiệm…

Xõy dựng hệthống trảcụng của doanh nghiệp.

a) Mục tiờu:

- Đảm bảo tớnhổn định tương đối cựng với sựmềm dẻo, linh hoạt đểcú thểdễdàng điều chỉnh

- Đảm bảo TSX sức LĐ và khụng ngừng nõng cao đời sống cho người LĐ

- Chỳ trọng tăng NSLĐ và cạnh tranh - Đảm bảo cụng bằng

- Đảm bảo tớnh kớch thớch vật chất đối với người LĐ - Hệthống bảng lương cần đơn giản, dễhiểu, dễkiểm

tra, tớnh toỏn và quản lý.

b) Trỡnh tựcỏc bước XD hệthống bảng lương:

- B1: Nghiờn cứu tiền lương trờn thị trường:

thường làm với cỏc CV chuẩn, đặc trưng cho nhúm CV của DN và phổ biến trờn thị trường.

- B2: Xỏc định giỏ trị CV (đỏnh giỏ CV) trờn cơ sở phõn tớch so sỏnh cỏc yếu tố về mức độ phức tạp, tớnh quan trọng, nặng nhọc, mức độ trỏch nhiệm, sự nguy hiểm (độc hại)…và cả điều kiện làm việc.

- B3: Xỏc định cỏc ngạch tiền cụng (ngạch lương): là một nhúm cỏc CV tương tự nhau về tớnh chất, mức độ nặng nhọc, quỏ trỡnh đào tạo, mức độ trỏch nhiệm…dọc theo hệ thống thứ bậc về giỏ trị của CV và được trả cựng mức tiền cụng. Vớ dụ; ngạch quản lý, ngạch chuyờn viờn, ngạch tạp vụ…

- B4: Xỏc định mức lương cho từng ngạch: tựy theo CS lương của DN mà xỏc định số lượng mức lương trong mỗi ngạch. Ngạch lương và mức lương hợp thành thang lương

Quan niệm mới vềthu nhập.

Ngày nay người ta cho rằng thu nhập khụng chỉbao gồmcỏc thự lao vt chtmà cũn bao gồm cỏc khoản thự lao phi vật chất. Điều đú làm người lao động thoảmón hơn và cú tỏc dụng động viờn, kớch thớch mạnh mẽ.

Nhng thự lao phi vt cht thường bao gm:

Cơ hội thăng tiến về chức vụ và phỏt triển nghề nghiệp.

Được thực hiện những cụng việc thỳ vị, thỏch thức.

Điều kiện làm việc ngày càng tốt hơn.

Sơđồ.Cơcấu hệthống trảcụng lao động mới

Hệthống trả cụng

Thự lao vật chất.

Thự lao phi vật chất

Lương cơbản Phụcấp Thưởng Phỳc lợi

Thăng tiến Cụng việc thỳ vị Đ. kiện làm việc.

CÁC HèNH THỨC TRẢCễNG.

Trong các doanh nghiệp có hai hinh thức trả công đó là trả công theo thời gian và trả công theo sản phẩm hay trả công theo khoán.

Cỏc hỡnh thức trảlương

H *

è N H T H Ứ C T R Ả L Ư Ơ N G

Trảlương Theo thời gian

Trảlương theo Sản phẩm

Giản đơn

Cú thưởng

Theo SP cỏ nhõn trực tiếp Theo SP tập thể Theo SP giỏn tiếp Theo SP cú thưởng

Theo SP lũy tiến Theo khoỏn

Trả cụng theo thời gian.

Trả công theo thời gian: Là hinh thức trả công dựa vào thời gian làm việc của người lao động để trả công. Thời gian tính để trả công có thể là giờ hay ngày làm việc, nhưng xu hướng chủ yếu là theo giờ.

Tiền lương được tớnh trờn cơ sở số lượng thời gian làm việc và đơn giỏ tiền lương tớnh trờn một đơn vị thời gian tương ứng.

Các hinh thức tiền lương thời gian cụ thể

*Tiền lương thời gian giản đơn

Hinh thức tiền lương này chỉ căn cứ vào số thời gian làm việc và luơng giờ của nhân viên để trả

lương.

* Tiền lương thời gian có thưởng

Hinh thức này là sự kết hợp giữa tiền lương thời gian giản đơn và tiền thưởng khi đạt các chỉ tiêu về số lượng và chất lượng đã quy định.

Hinh thức này đã kích thích người lao động quan tâm hơn đến kết quả công tác của minh.

- Thực chất: Trả công theo số ngày công thực tế

đã làm.

Công thức: Ltg = Ttt x L Trong đó:

• Ttt: số ngày công (giờ công) thực tế đã làm trong kỳ (tuần, tháng…);

• L: mức lương ngày (lương giờ)

với: Lngày = Ltháng/22 và Lgiờ = Lngày/8

= Ltháng/ 22 x 8

Căn cứ tính trả công theo thời gian:

+ Dựa vào thời gian lao động.

+ Trỡnh độ, khả năng của từng người lao động.

+ Đặc điểm của công việc.

+ Thâm niên công tác của từng người.

* áp dụng ở các nước công nghiệp phát triển khi trỡnh độ cơ khí và tự động hoá cao cũng như

trỡnh độ nhận thức của người lao động cao.

* Được ỏp dụng với những người làm cụng tỏc quản lý; cỏc CV khú định mức lao động; cỏc CV đũi hỏi chất lượng cao;

- Điều kiện được áp dụng tốt:

+ Có sự bố trí người đúng việc;

+ Có hệ thống theo dõi và kiểm tra việc chấp hành thời gian làm việc;

+ Làm tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho mọi người lao động để tránh khuynh hướng làm việc chiếu lệ, thiếu trách nhiệm, không quan tâm đến kết quả công tác.

- ưu điểm:

+ Đơn giản, dễ hinh dung, dễ nhận biét.

- Nhược điểm:

+ Chưa khuyến khích tính tích cực, lòng tha thiết nâng cao trỡnh độ nghiệp vụ, cải tiến kỹ thuật SX của người LĐ.

+mang tớnh bq

Trảlương theo sản phẩm.

Tiền lương phụ thuộc vào số lượng sản phẩm được nghiệm thu và đơn giỏ tiền lương của sản phẩm đú.

Yờu cu:

Phải xõy dựng được mức lao động cú căn cứKH.

Tổchức phục vụtốt nơi làm việc hạn chếtối đa thời gian ngừng việc.

Thực hiện tốt cụng tỏc thống kờ, kiểm tra, nghiệm thu.

Làm tốt cụng tỏc giỏo dục ý thức trỏch nhiệm.

í nghĩa:

Gắn tiền lương của người lao động với kết quảthực hiện cụng việc của họ.

Cú tớnh kớch thớch mạnh, mang lại hiệu quảcao.

Nhõn viờn sẽcốgắng học tập, nõng cao trỡnh độ, nõng cao NSLĐ.

Nõng cao ý thức tựgiỏc, năng động, tớch cực trong cụng việc, thỳc đẩy tinh thần thi đua.

Cho phép giảm mức độ quản lý, giám sát cho doanh nghiệp.

Lưu ý:

• Người lao động ớt quan tõm đến kết quả cuối cựng của kinh doanh, nờn chỉ chạy theo số lượng

* Chú ý:

- Để áp dụng hỡnh thức này có hiệu quả, doanh nghiệp cần tăng cường công tác quản lý, tránh hiện tượng khoán trắng sẽ làm hỡnh thức trả

công này không hợp lý và chất lượng sản phẩm hay công việc không đảm bảo.

- Đối với hỡnh thức trả công theo khoán luỹ tiến chỉ nên áp dụng cho những công việc phải hoàn thành đúng theo yêu cầu của lịch thời vụ căng thẳng vỡ khi áp dụng sẽ làm tăng chi phí và hạn chế tính cạnh tranh đối với sản phẩm của doanh nghiệp.

a) Trlương theo sn phm trc tiếp cỏ nhõn.

Thường ỏp dụng đối với cụng nhõn sản xuất chớnh mà cụng việc tương đối độc lập, cú thể định mức, kiểm tra , nghiệm thu sản phẩm thuận lợi.

Người lao động sẽ được trả lương theo đơn gớỏ cố định hay luỹ tiến hoặc luỹ thoỏi.

Cụng thức: ĐG = T x Lgiờ T : mức thời gian (h/sp)

Lgiờ : Mức lương giờ theo cấp bậc của sản phẩm

Tiền lương của cụng nhõn:

Cụng thức:

TL = ĐG x Qtt Trong đú :

- TL : Tiền lương được nhận..

- ĐG : Đơn giỏ tiền cụng / đơn vịsản phẩm.

- Qtt : Sốlượng sản phẩm thực tếđược nghiệm thu.

Trong trường hợp trả lương theo luỹtiến, luỹ thoỏi hoặc kết hợp cảluỹtiến luỹthoỏi thỡ nhõn với đơn giỏ từng mức tăng được xỏc định đó cụng bốcụng khai.

VD1

• Cỏch tớnh ĐG sp:

Một CN làm cv bậc 5, mức lương ngày là 40.000đ.

Mức sản lượng ca là 5sp

=>đơn giỏ sp = 40.000/5 = 8.000đ/sp

VD2

• Một CN làm cv bậc 6, mức thời gian để chế tạo một đv sp là 8 giờ. Mức lương giờ của cv bậc 6 là 5.315đ

=>đgiỏ sp = 5315 x 8h = 42.492 đ/sp

b) Trlương theo sn phm cho nhúm.

Trảlương theo sản phẩm cho nhúm thường ỏp dụng với những cụng việc cần một nhúm cụng nhõn, đũi hỏi sựphối hợp giữa cỏc cụng nhõn cú cựng cấp bậc hoặc cú cỏc cấp bậc khỏc nhau khi hoàn thành một cụng việc cụ thểnào đú.

Trỡnh tựthực hiện:

Bước 1: Tớnh đơn giỏ tiền cụng:

Cụng thức: ĐG = ∑ Li/ Q Hoặc ĐG = ∑ Li x Ti Hoặc ĐG =Lbqx T

n

i=1 n

i=1

Trong đú:

- ĐG : Đơn giỏ tiền lương sản phẩm của nhúm - Li : Lương cấp bậc của nhúm cụng việc bậc i.

- Q : Mức sản lượng của cảnhúm.

- Ti : Mức thời gian của cụng việc bậc i . - n : Số cụng việc trong nhúm.

- Lbq : Mức lương cấp bậc bỡnh quõn của cảnhúm.

- T : Mức thời gian của sản phẩm.

Một phần của tài liệu chuong 7_Lao dong va tien luong.pdf (Trang 27 - 36)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(52 trang)