CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
3.2. Xây dựng hệ thống quản lý hợp đồng bảo hiểm tại chi nhánh BHDK- KV Tây Bắc
3.2.2. Phân tích hệ thống quản lý hợp đồng Bảo hiểm tại BHDK-chi nhánh KV Tây Bắc
3.2.2.1. Sơ đồ luồng thông tin IFD (Information Flow Diagram) hệ thống thông tin quản lý hợp đồng bảo hiểm
Sơ đồ luồng thông tin dùng để mô tả hệ thống thông tin theo cách thức động, tức là mô tả sự di chuyển của dữ liệu, việc xử lý, việc lưu trữ bằng các sơ đồ.
Các ký pháp của sơ đồ luồng thông tin như sau:
- Xử lý
- Kho lưu trữ dữ liệu
Thủ công Giao tác
người - máy
Tin học hoá hoàn toàn
Thủ công Tin học hoá
- Dòng thông tin
Tài liệu
Thời điểm Khách hàng Nhân viên thực hiện Các phòng ban
Nhận yêu cầu
BH từ KH Thông tin KH
Giấy yêu cầu
BH Tìm hiểu thông tin KH
KH từ chối BH TT KH sau Khi khai báo
Hợp đồng BH
Hoá đơn thu phí KH khai báo
thông tin liên quan đến dịch vụ yêu
cầu BH
Từ chối bảo hiểm
Giấy yêu cầu bị từ chối
Phát hành
hợp đồng hợp đồngCập nhật
Xử lý yêu cầu bảo hiểm
Thống kê lập hoá đơn thu phi định kỳ
Tiếp nhận Yêu cầu
Lập báo
cáo Báo cáo
Phiếu thưởng Thống kê , lập
phiếu thưởng Giấy yêu
cầu BH
Bảng câu hỏi đánh giá
rủi ro
Hợp đòng BH Đánh giá rủi ro
Hình 3.1. Sơ đồ luồng thông tin hệ thống thông tin quản lý HĐ bảo hiểm
3.2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram) hệ thống thông tin quản lý hợp đồng
Sơ đồ luồng dữ liệu dùng để mô tả hệ thống thông tin như sơ đồ luồng thông tin nhưng trên góc độ trừu tượng. Trên sơ đồ chỉ bao gồm các luồng dữ liệu, các xử lý, các lưu trữ dữ liệu, nguồn và đích nhưng không hề phản ánh thời điểm và đối tượng chịu trách nhiệm xử lý. Sơ đồ luồng dữ liệu chỉ mô tả đơn thuần hệ thống thông tin làm gì và để làm gì.
Ký pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu: Ngôn ngữ sơ đồ luồng dữ liệu DFD sử dụng 4 loại ký pháp cơ bản: thực thể, tiến trình, kho dữ liệu và dòng dữ liệu.
Các kí pháp dùng cho DFD - Nguồn hoặc đích
- Dòng dữ liệu - Tiến trình xử lý
- Kho dữ liệu
Thiết kế các sơ đồ luồng dữ liệu hệ thống thông tin quản lý HĐ BH
HTTT quản lý hợp đồng
Khách hàng Nhân viên
Yêu cầu BH Giấy yêu cầu BH
HĐ BH HĐ BH
Hình 3.2. Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống thông tin quản lý hợp đồng bảo hiểm
Tên người/bộ phận phát nhận thông tin
Tên dòng dữ liệu
Tên tiến trình xử lý Tệp dữ liệu
1.0.
Tiếp nhận yêu cầu BH
Khách Hàng
3.0 Lập hợp đồng BH
6.0 Thu phí định kỳ
7.0 Báo cáo 4.0
Từ chối yêu cầu BH
5.0 Khai thác Hợp đồng BH
2.0 Đánh giá
Rủi ro
Bảng hoa hồng Bảng đánh giá
rủi ro Khách Hàng
Hoá đơn thu phí Hợp đông BH
Công ty BHDK
8.0 Tính hoa
hồng
Hình 3.3. Sơ đồ DFD mức 0 hệ thống thông tin quản lý hợp đồng bảo hiểm
3.2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu trên Microsoft Access 2003 3.2.3.1. Bảng CanBo
Bảng cán bộ chứa thông tin của các cán bộ khai thác. Các cán bộ này thể hiện đang làm khai thác hoặc đã nghỉ.
STT FIELD NAME DATA
TYPE
FIELD SIZE
DESCRIPTION
1 MaCanBo Text 10 Mã cán bộ
2 TenCanBo Text 50 Mã cán bộ
3 ChucVu Text 50 Chức vụ
4 NgaySinh Date/Time Short Date Ngày sinh
5 GioiTinh Text 50 Giới tính
6 DiaChiThuongTru Memo Địa chỉ thường trú
7 NgayVaoLam Date/Time Short Date Ngày vào làm
8 NgayNghi Date/Time Short Date Ngày nghỉ
9 SoDienThoai Text 50 Số điện thoại
10 MaCBQL Text 10 Mã cán bộ quản lý
11 MatKhau Text 50 Mật khẩu
Trường MaCanBo là khoá chính của bảng.
Bảng này dùng để quản lý cán bộ. Mỗi cán bộ sẽ có một người quản lý (thể hiện ở trường MaCBQL).
3.2.3.3. Bảng HoaHong
STT FIELD NAME DATA
TYPE
FIELD SIZE DESCRIPTION
1 MaHopDong Text 50 Mã hợp đồng
2 MaHoaHong AutoNumber Long Integer Mã hoa hồng
3 MaCanBo Text 50 Mã cán bộ
4 PhuongThuc Text 50 Phương thức
5 ThoiHanBD Date/Time Short Date Thời hạn bắt đầu 6 ThoiHanKT Date/Time Short Date Thời hạn kết thúc
7 TyLeHH Number Single Tỷ lệ hoa hồng
8 MaDichVu Text 50 Mã dịch vụ
Bảng này lưu thông tin tỷ lệ hoa hồng của các dịch vụ bảo hiểm . Nó là bảng cố định, được nhập độc lập với hợp đồng.
Trường MaHoaHong là khoá chính của bảng, nó tự động cập nhật.
Trường MaDichVu là khoá ngoại lai dùng để tham chiếu đến bảng DichVu.
Dựa vào hai trường ThoiHanBD và ThoiHanKT để ta theo dõi hợp đồng nào đang được triển khai và hợp đồng nào đã kết thúc.
3.2.3.2. Bảng DichVu
Bảng này chứa thông tin về mã, tên các dịch vụ (sản phẩm) bảo hiểm dùng trong các hợp đồng bảo hiểm. Trong đó trường MaDichVu là khóa chính.
STT FIELD NAME DATA
TYPE
FIELD SIZE
DESCRIPTION
1 MaDichVu Text 10 Mã dịch vụ
2 TenDichVu Text 50 Tên dịch vụ
3 GhiChu Text 50 Ghi chú
3.2.3.4. Bảng HopDong
Bảng này lưu thông tin về các hợp đồng. Dữ liệu của bảng được lấy từ các bảng danh mục và từ hợp đông bảo hiểm.Bảng này chỉ lưu thông tin chung về hợp đồng và dịch vụ bảo hiểm của hợp đồng.
STT FIELD NAME DATA
TYPE
FIELD SIZE DESCRIPTION
1 MaDichVu Text 10 Mã dịch vụ
2 MaHopDong Text 50 Mã hợp đồng
3 MaKhachHang Text 50 Mã khách hàng
4 GiaTriBH Number Long Integer Giá trị bảo hiểm 5 TylePhiBH Number Long Integer Tỷ lệ phí bảo hiểm 6 ThoiHanBH Number Long Integer Thời hạn bảo hiểm
7 DinhKy Text 50 Định kỳ
8 HinhThucTT Text 50 Hình thức thanh
toán
9 HinhThucBT Text 50 Hình thức bồi
thường
10 NgayPhatHanh Date/Time Short Date Ngày phát hành 11 NgayHieuLuc Date/Time Short Date Ngày hiệu lực 12 NgayDaoHan Date/Time Short Date Ngày đáo hạn 13 NgayHuy Date/Time Short Date Ngày huỷ
14 ThuPhi Yes/No True/False Thu phí
15 MaCB Text 10 Mã cán bộ
Bảng này có khoá chính là trường MaHopDong.
Trong bảng hợp đồng có trường ThuPhi để xác định xem hợp đồng này còn bao nhiêu tiền mà khách hàng còn nợ (có thể là chưa thu hoặc đã thu nhưng chưa thu hết).
Trường MaDichVu là khoá ngoại lai dùng để truy xuất đến bảng DichVu để lâý dịch vụ bảo hiểm cho hợp đồng. Mỗi hợp đồng chỉ chứa một loại hình dịch vụ.
3.2.3.5. Bảng KhachHang
Bảng khách hàng chứa các thông tin của khách hàng đã từng hoặc đang tham gia bảo hiểm. Thông tin của khách hàng được lấy từ giấy yêu cầu bảo hiểm hoặc từ hợp đồng bảo hiểm.
Trường MaKhachHang là khoá chính của bảng này.
STT FIELD NAME DATA
TYPE
FIELD SIZE
DESCRIPTION
1 MaKhachHang Text 10 Mã khách hàng
2 TenKhachHang Text 50 Tên khách hàng
3 TenCBDaiDien Text 25 Tên cán bộ đại diện
4 ChucVu Text 20 Chức vụ
5 DiaChi Text 50 Địa chỉ
6 DienThoai Text 12 Điện thoại
7 Fax Text 10 Fax
8 MaSoThue Text 30 Mã số thuế
9 TaiKhoan Text 50 Tài khoản
3.2.3.7. Bảng ThuPhi
Bảng này lưu lại thông tin về các lần thu phí của hợp đồng. Bảng này lấy trường SoBienLai làm khoá chính.
Trường MaHopDong là khoá ngoại lai dùng để truy xuất đến bảng HopDong.
Một hợp đồng sẽ được thu phí một hoặc nhiều lần theo định kì thu phí.
Do vậy bảng này sẽ chứa các lần thu phí hoặc chỉ chứa thu phí lần đầu đối với hợp đồng thu phí một lần.
STT FIELD NAME DATA
TYPE
FIELD SIZE DESCRIPTION
1 SoBienLai Text 50 Số biên lai
2 MaHopDong Text 50 Mã hợp đồng
3 NgayThu Date/Time Short Date Ngày thu
4 CachThuc Text 50 Cách thức
5 SoTien Currency General Number Số tiền
3.2.3.8. Bảng DieuKhoan
Bảng này chứa thông tin về các điều khoản đi kèm theo hợp đồng. Mỗi loại hợp đồng có một số điều khoan di kèm.
STT FIELD NAME DATA TYPE
FIELD SIZE
DESCRIPTION
1 MaDieuKhoan Text 50 Mã điều khoản
2 MaHopDong Text 50 Mã hợp đồng
3 TenDieuKhoan Text 50 Tên điều khoản
4 NoiDung Text 50 Nội dung
Trường MaDieuKhoan là khoá chính. Nó được dùng để lập hợp đồng.
MaHopDong là khoá ngoại lai dùng để truy xuất đến bảng HopDong.
SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG