Tài khoản sử dụng

Một phần của tài liệu Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Tân á Đại Thành Chương 3: (Trang 39 - 56)

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TÂN Á ĐẠI THÀNH

2.1. Đặc điểm chi phí, giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển Tân á Đại Thành

2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung

2.2.3.2. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng tài khoản 627- chi phí sản xuất chung, có mở chi tiết theo các tài khoản cấp hai được quy định trong QĐ15/BTC để theo dõi chi phí sản xuất chung phát sinh.

 Phương pháp tập hợp các khoản mục chi phí trong chi phí sản xuất chung:

Các khoản chi phí sản xuất chung tại công ty, một số khoản được tập hợp trực tiếp tới từng phân xưởng, một số khác lại được tập hợp chung cho cả 2 phân xưởng( chi phí nhân viên phân xưởng-TK6271, chi phí công cụ dụng cụ- TK6273, chi phí dịch vụ mua ngoài-TK6277).

Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

+ Tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng- TK6271: Bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp khác.Công ty áp dụng hình thức lương theo thời gian đối với bộ phận nhân viên quản lý và nhân viên phục vụ sản xuất.

Lương thời gian được xác định theo công thức:

Lương cơ bản = Mức lương Hệ số lương

tối thiểu Nhà nước quy định Và, Lương thực tế của = Lương + Tiền nghỉ + Phụ cấp

một NVPX thời gian chế độ trách nhiệm

Trong đó: - Mức lương tối thiểu hiện nay là: 650.000đ(năm 2009)

- Hệ số kinh doanh do công ty quy định cho từng năm, năm 2009 hệ số kinh doanh là: 1,22.

Ngoài ra, nhân viên quản lí phân xưởng còn được nhận thêm khoản phụ cấp trách nhiệm.

Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tỷ lệ như với công nhân trực tiếp sản xuất.

Để tập hợp khoản mục chi phí này, kế toán tiền lương căn cứ vào bảng thanh toán lương và bảng phân bổ sốI (tiền lương và BHXH).

Từ bảng phân bổ số I, cho thấy chi phí nhân viên phân xưởng được tập hợp trong tháng 12 là:12.456.500đồng, các khoản trích theo lương tính vào chi phí là: 1.581.750đồng.

Chuyên đề tốt nghiệp SV: Lu Trung HiÕu

40

L ơng thời gian 1

NVPX =

L ơng cơ bảnHệ số kinh doanhSố ngày đi làm thực tế

26

Biểu 2.15

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển TAĐT Mẫu S38-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng- PX Nhựa Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày:31/12/2009

Số dư đầu kỳ: 0

Chứng từ Khách

hàng Diễn giải TK

đ/ư

Số phát sinh

Ngày Số Nợ Có

31/12 31/12

56 Tính ra lương phải trả NVPX Các khoản trích theo lương

…………..

Kết chuyển chi phí NVPX 6271 ->1542 TPBNH017 Kết chuyển chi phí NVPX 6271 ->1542 TPBNH018

………….

Cộng phát sinh

3341 338 1542 1542

12.456.500 1.581.750

14.038.250

78.817,5 15.763,5

14.038.250 Số dư cuối kỳ : 0

Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán trưởng Người lập

(kí, họ tên) (kí, họ tên)

+ Tập hợp chi phí vật liệu- TK6272: Được mở chi tiết cho từng phân xưởng.

TK 6272 1 : Chi phí vật liệu phân xưởng Inox TK 6272 2 : Chi phí vật liệu phân xưởng Inox

Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

Chi phí vật liệu ở Cổ phần đầu tư và phát triển Tân á Đại Thành là các khoản chi phí về khí ga, khí công nghiệp, khí hoá lỏng, các loại vật liệu khác phục vụ cho quá trình sản xuất ở các phân xưởng

Ví dụ: Với hóa đơn mua hàng của công ty SHELL GAS Hải Phòng cho sản xuất ở phân xưởng nhựa tháng 12/2009:

Công ty shell gas Hải Phòng

Địa chỉ: đường Ngô Quyền, Quận Ngô Quyền,T.P Hải Phòng Số tài khoản:

Ngân hàng:

Mã số thuế: 02 0013158 5 1

Hoá đơn GTGT Kí hiệu:AA/2006T-HN Số: K/HN 6654 Ngày 12 tháng 12 năm 2009

Liên 2:Khách hàng

Đơn vị mua hàng: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Tân Á Đại Thành Địa chỉ: Số 4 Bích Câu - Đống Đa - Hà Nội

Nơi giao hàng: Lĩnh Nam- Thanh Trì - Hà Nội Nơi xuất hàng: Gia Lâm

Thời hạn thanh toán: 06 - 01 - 2010 Mã số thuế: 0100366248-1

STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Sale 45 VF Bình CN45-Rút khí

Bình 10 458.900 4.589.000

Tỷ giá US $/VNĐ:

Cộng tiền hàng: 4.589.000 Thuế suất GTGT : 10% Thuế GTGT: 458.900

Tổng cộng tiền thành toán: 5.047.900

Số tiền bằng chữ: Năm triệu không trăm bố mươi bảy nghìn chỉn trăm đồng chẵn Người mua Người viết hoá đơn Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Chuyên đề tốt nghiệp SV: Lu Trung HiÕu

42

Biểu 2.16

Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển TAĐT Mẫu S38-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: 62722 – Chi phí vật liệu PX Nhựa Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày:31/12/2009

Số dư đầu kỳ: 0

Đvt: VNĐ

Chứng từ

Tên khách Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh

Ngày Số Nợ

12/12 16/12 31/12

07 08

Công ty SHELL gas Hải Phòng Công ty SHELL gas

Hải Phòng

………

Mua khí ga để sản xuất PX Nhựa Mua khí ga để sản xuất PX Nhựa

……….

Kết chuyển CPNVLTT 62722?1542 TPBNH017 Kết chuyển CPNVLTT 62722?1542 TPBNH018

……….

331111 331111 1542 1542

4.589.000 3.268.000

450.000 90.000

Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán Kế toán trưởng(ký, họ tên) Người ghi sổ(ký, họ tên)

Chuyên đề tốt nghiệp 44 SV: Lu Trung Hiếu

+ Tập hợp chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất – TK 6273

Trong quá trình sản xuất công ty phải xuất dùng một số công cụ dụng cụ giúp quá trình sản xuất được thực hiện tốt và công tác quản lí được thuận lợi như: Bóng đèn, dụng cụ điện,…

Tại công ty khi xuất dùng CCDC, kế toán tiến hành phân bổ vào chi phí sản xuất theo phương pháp phân bổ một lần đối với CCDC có giá trị nhỏ. Đối với CCDC có giá trị lớn khi xuất dùng kế toán tiến hành phân bổ nhiều lần bằng cách sử dụng TK 142. Tuy nhiên do ở đơn vị CCDC có giá trị lớn hầu như không có nên chi phí CCDC chỉ phân bổ một lần.

Khi tính giá trị của những CCDC xuất dùng, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho theo đúng giá trị xuất để tập hợp lại.

Trong tháng 12 năm 2009, Công ty không phát sinh chi phí công cụ dụng cụ tại các phân xưởng.

+ Tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ - TK6274: Tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng .

TK 62741 : Chi phí khấu hao TSCĐ phân xưởng Inox TK 62742 : Chi phí khấu hao TSCĐ phân xưởng Nhựa

Khoản chi phí này bao gồm toàn bộ khấu hao về máy móc, thiết bị, nhà xưởng phục vụ cho quá trình sản xuất ở các phân xưởng như: Nhà kho, phân xưởng, máy nghiền, máy trộn,……

Tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Tân á Đại Thành mỗi loại tài sản được theo dõi riêng về nguyên giá, giá trị hao mòn, tỷ lệ khấu hao,...và theo dõi chi tiết cho từng phân xưởng (PX001và PX002).

Việc trích khấu hao áp dụng theo QĐ 206/QĐ -BTC/2003 ngày 31/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính theo phương pháp bình quân.

Công thức tính:

+ Mức khấu hao bình quân năm = Nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ khấu hao + Mức khấu hao bình quân tháng = Mức khấu hao bình quân năm/12

Kế toán theo dõi TSCĐ, căn cứ vào chứng từ, tài liệu liên quan đến TSCĐ cập nhật tăng hoặc giảm TSCĐ. Hàng tháng, sau khi tính toán khấu hao cho toàn

Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

Sau đây là Bảng tổng hợp TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ:

Chuyên đề tốt nghiệp SV: Lu Trung HiÕu

46

Biểu 2.17

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển TAĐT

Nội dung Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc thiết bị

Phương tiện vận tải

Dụng cụ, thiết bị quản

Cộng

PX001 PX002 PX001 PX002 Nguyên giá

Tại 01/12/2009 314.278.297 31.595.920 1356183881 268870552,9 1.523.818.576 147.159.157 3.641.906.384 Tăng trong tháng -

Giảm trong tháng -

Tại 31/12/2009 314.278.297 31.595.920 1356183881 268870552,9 1.523.818.576 147.159.157 3.641.906.384 Khấu hao luỹ kế

Tại 01/12/2009 89.637.418 9.011.683 386.806.288 76.686.363 528.103.730 47.035.513 1.137.280.995 Tăng trong tháng 5.339.810 563.980 23.042.521 464.417 27.138.593 2.356.264 58.905.945

Giảm trong tháng - - -

Tại 31/12/2009 94.977.228 9.575.663 409.848.809 77.150.780 555.242.323 49.391.777 1.196.186.940 Giá trị còn lại

Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

Biểu 2.18

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển TAĐT Mẫu S38-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: 62742 – Chi phí khấu hao TSCĐ PX Nhựa Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày:31/12/2009

Số dư đầu kỳ: 0 Đvt: ĐVN Chứng từ

Tên khách

Diễn giải TK

đ/ư

Số phát sinh

Ngày Số Nợ

31/12 Bút toán phân bổ khấu hao của

tháng12 PX002

……….

Kết chuyển CPKHTSCĐ 62722?

1542 TPBNH017

Kết chuyển CPKHTSCĐ 62722?

1542 TPBNH018

……….

Cộng phát sinh

21411 21412

1542

1542

563.980 464.417

1.028.397

46.188,75 9.237,75

1.028.397

Số dư Nợ cuối kỳ: 0

Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) + Tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6277

Chuyên đề tốt nghiệp SV: Lu Trung HiÕu

48

Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh ở công ty bao gồm chi phí về điện, nước, điện thoại…

Biểu 2.19

Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển TAĐT Mẫu S38-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỐ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày:31/12/2009

Số dư đầu kỳ: 0 Đvt: ĐVN Chứng từ

Tên khách

Diễn giải TK đ/ư

Số phát sinh

Ngày Số Nợ

31/12 25 Tiền điện thoại phải trả

……….

Kết chuyển 62722?1542 TPBNH017 Kết chuyển 62722?1542

TPBNH018

……….

Cộng phát sinh

3311 1542 1542

24.563.500

67.023.678

375.442,5 75.088,5

67.023.678

Số dư Nợ cuối kỳ: 0

Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên)

+ Tập hợp chi phí bằng tiền khác- TK 6278: Tài khoản này được mở

Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

TK 62781 : Chi phí khác bằng tiền phân xưởng Inox TK 62782 : Chi phí khác bằng tiền phân xưởng Nhựa Khoản mục chi phí này tại công ty bao gồm:

- Các chi phí sản xuất chung ngoài các khoản chi phí trên được thanh toán bằng tiền mặt như tiền thanh toán phí hạ vỏ, tiền thanh toán dầu máy,…

- Chi phí cho tiếp khách, tiền đào tạo cho cán bộ công nhân viên, tiền phô tô, in ấn tài liệu,…vv, phục vụ sản xuất tại các phân xưởng sản xuất.

Ví dụ: Phiếu chi tiền mặt cho chi phí bằng tiền khác

Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển TAĐT Mẫu 02-TT Số 4-Bích câu - Đống Đa - Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Phiếu chi tiền mặt Liên số:1 Ngày 17/12/2009 Số phiếu:1

Nợ: 6278 Có: 1111 Người nhận tiền: Nguễn Tiến Hiền

Địa chỉ: NVTL001

Lí? do chi: Thanh toán tiền phí hạ vỏ Số tiền: 10.696.000 VNĐ -

Bằng chữ : Mười triệu sáu trăm chín mươi sáu nghìn đồng chẵn…..

Kèm theo: 1 chứng từ gốc …..

Số chứng từ gốc: HĐ 2151 Ngày 15 tháng 11 năm 2009

Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền

(kí tên, đóng dấu) (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)

Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ)………..

+Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá quí)………

Chuyên đề tốt nghiệp SV: Lu Trung HiÕu

50

Biểu 2.20

Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển TAĐT Mẫu S38-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tài khoản: 62782 – Chi phí khác bằng tiền PX Nhựa Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày:31/12/2009

Số dư đầu kỳ: 0

Đvt: VNĐ

Chứng từ

Tên khách Diễn giải TK đ/ư

Số phát sinh

Ngày Số Nợ

17/12 31/12

28 Nguyễn Tiến Hiền Thanh toán tiền phí hạ vỏ

………

Kết chuyển 62722 sang 1542 TPBNH017 Kết chuyển 62722 sang 1542 TPBNH018

……….

Cộng phát sinh

1111 1542 1542

10.696.000

10.696.000

480.000 96.000 10.696.000

Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Chuyên đề tốt nghiệp 52 SV: Lu Trung Hiếu

* Phân bổ chi phí sản xuất chung cho các kích cỡ sản phẩm trong kỳ:

Các khoản chi phí sản xuất chung đã được tập hợp cuối kỳ cần phải tiến hành phân bổ cho từng kích cỡ sản phẩm, tiêu thức phân bổ theo tiền lương định mức của công nhân trực tiếp sản xuất và số khối thành phẩm trong kỳ(Tương tự như ở phần trình bày về CPNCTT).

Những khoản chi phí tập hợp chung cho cả hai phân xưởng sẽ lấy tiêu thức phân bổ làtổng định mức CPNCTT cả hai phân xưởng, còn các khoản đã theo dõi được riêng trong kỳ theo từng phân xưởng thì theo tổng định mức CPNCTT của phân xưởng có kích cỡ sản phẩm cần phân bổ.

Ví dụ: Chi phí sản xuất chung phân bổ cho các kích cỡ sản phẩm có mã:

TPBNH017 và TPBNH018 theo từng khoản mục chi phí sản xuất chung trong tháng 12/2009 như sau:

 Chi phí NVPX( TK6271):Khoản chi phí này theo dõi chung cho cả hai phân xưởng.

Số chi phí nhân viên phân xưởng trong kỳ: 14.038.250đ Tổng định mức CPNCTT của cả hai phân xưởng:

PX Nhựa:334.25 khối*56.500đ/khối = 18.885.125 đ PX Inox: 2.151,5 khối*61.500đ/khối = 132.317.250đ Vậy, Hệ số phân bổ của chi phí NVPX :

Chi phí NVPX phân bổ cho từng kích cỡ sản phẩm : +TPBNH017: 0,093*15*56.500*1=78.817,5đ

+TPBNH018: 0,093*3*56.500*1=15.763,5đ

 Chi phí vật liệu(TK6272): Đã được tập hợp theo từng phân xưởng.

Hệ số phân bổ chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu phân bổ cho từng mã sản phẩm bồn nhựa:

+TPBNH017: 0,53*15*56.500*1= 449.175đ +TPBNH018: 0,53*3*56.500=89.835đ

 Các khoản chi phí còn lại:

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài phân bổ tương tự chi phí NVPX.

Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán Biểu 2.21

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển TAĐT Mẫu S03b-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Sổ cái TK627

Tài khoản:627- Chi phí sản xuất chung

Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày:31/12/2009

Số dư đầu kỳ: 0 Đvt: 1000đ

Chứng từ Khách hàng Diễn giải TKđ/ư Số phát sinh

Ngày Số Nợ Có

12/12 07 Công ty SHELL gas HảI Phòng

Mua khí ga để sản xuất PX Nhựa 331111 4.589.000

17/12 28 Nguyễn Tiến Hiền Thanh toán tiền phí hạ vỏ 1111 10.696.000

31/12 25 Tiền điện phải trả

……….

3311 24.563.500

31/12 52 Tính ra lương phải trả tháng 12/2009 3341

Tính ra BHXH phải nộp tháng 12/2009 3383 ... ... Kết chuyển CPNVLTT 62782 sang1542

TPBNH017

Kết chuyển CPNVLTT 62782 sang1542 TPBNH018

Cộng phát sinh

1542 1542

400.315.593

480.000 96.000 400.315.593 Số dư nợ cuối kỳ: 0

Chuyên đề tốt nghiệp 54 SV: Lu Trung Hiếu

Đại học Kinh tế Quốc dân

Khoa Kế toán

Một phần của tài liệu Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Tân á Đại Thành Chương 3: (Trang 39 - 56)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(85 trang)
w