Giải pháp thiết kế cấp thoát nước

Một phần của tài liệu GIẢI PHÁP và PHƯƠNG PHÁP LUẬN THIẾT KẾ (Trang 24 - 28)

B. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THIẾT KẾ

II. ĐỀ XUẤT THIẾT KẾ KHỐI NHÀ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ 6 TẦNG

5. Giải pháp thiết kế cấp thoát nước

- QCXDVN01:2008/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch Xây dựng;

- QCVN 04-1:2015/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà ở và công trình công cộng, phần nhà ở;

- Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 4513: 1988;

- Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 4474: 1987;

- Tiêu chuẩn thiết kế. Cấp nước. Mạng lưới đường ống và công trình, TCXDVN 33:2006;

- Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế, TCXD 7957:2008.

5.2. Tài liệu thiết kế

Công trình khám bệnh nội trú Bệnh viện Đa Khoa Kiến An với qui mô 6 tầng. Trong đó tầng 1 đến tầng 6 bố trí các khối dịch vụ công cộng, không gian chờ và các phòng khám chữa bệnh. Số lượng cũng như chủng loại các thiết bị vệ sinh trong mỗi khu vệ sinh xem bản vẽ. Do tính năng sử dụng và qui mô của công trình nên hệ thống cấp thoát nước và hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế đầy đủ theo tiêu chuẩn hiện hành.

- Gồm 6 tầng với kích thước như bản vẽ.

- Chiều cao mỗi tầng 3,6 (m).

- Cốt mặt đất nơi xây dựng công trình là : 4.2 m.

5.3. Thiết kế hệ thống cấp nước

- Mạng lưới cấp nước bên trong nhà có nhiệm vụ dẫn nước tới mọi thiết bị vệ sinh bên trong nhà và phải đảm bảo áp lực tự do.

- Đường ống cấp nước bên trong nhà là ống nhựa PPR dài 6 m, đường kính 10

70 mm, đảm bảo vận tốc kinh tế 0,5 1 m/s, trong trường hợp tối đa là 1,5 m/s.

Trường hợp chữa cháy vận tốc tối đa có thể cho phép tới 2,5 m/s.

- Dựa vào sơ đồ không gian ta thấy rằng : Các tầng 1, 2, 3, 4, 5 đều có số lượng và bố trí thiết bị vệ sinh như nhau. Nên ta chỉ cần tính toán thuỷ lực cho 1 tầng rồi suy ra các tầng còn lại.

Mỗi tầng đều có các khu vệ sinh. Hệ thống trang thiết bị vệ sinh của mỗi khu gồm :

- Khu vệ sinh, WC:

+) 1 xí bệt;

+) 1 lavabô;

Do chức năng của công trình là bệnh viện nên ta có lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống:

N q0,2

Trong đó:

+) q : Lưu lượng nước tính toán (l/s).

+)  : Hệ số phụ thuộc vào chức năng của ngôi nhà, với cơ quan hành chính lấy  = 1,4.

+) N :Tổng đương lượng của các thiết bị vệ sinh trên đoạn ống tính toán.

Theo bảng 1.3 giáo trình cấp thoát nước ta có như sau:

Lavabo : N = 0,33 Xí bệt : N = 0,5

5.3.1. Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước bên trong nhà.

a.Tính toán lưu lượng cho các đoạn ống nhánh của khu vệ sinh - Đoạn 1: Có 1 xí bệt và 1 lavabo

N 0,50,330,83

) / ( 26 , 0 83 , 0 4 , 1 2 ,

0 l s

qA B    

 

b.Tính toán lưu lượng cho các đoạn ống của trục đứng

- Đoạn 2 : N 0,83 q12 0,21,4 0,830,26(l/s)

- Đoạn 3 : N 1,66 q23 0,21,4 1,66 0,36(l/s)

- Đoạn 4 : N 2,49 q34 0,21,4 2,49 0,44(l/s)

- Đoạn 5 : N 3,32 q45 0,21,4 3,320,51(l/s)

5.3.2. Chọn loại đồng hồ đo nước và xác định tổn thất áp lực qua đồng hồ Từ bảng tính toán thuỷ lực cho tuyến ống chính, ta thấy lưu lượng tính toán của ngôi nhà là lưu lượng tính toán đoạn 1 – ĐH

qtt = 0,57 l/s

Dựa vào bảng 1.1 sách Cấp thoát nước chọn đồng hồ loại cánh quạt (BK) cỡ 40mm có :

Lưu lượng đặc trưng QĐT = 10 m3/h

Lưu lượng cho phép lớn nhất : q max = 1,4 l/s Lưu lượng cho phép nhỏ nhất : qmin = 0,07 l/s

qtt = 0,57 l/s nằm trong giới hạn cho phép của đồng hồ Theo bảng 17-2 Sách Cấp thoát nước:

Đồng hồ cỡ 30 mm có sức kháng S = 1,3. Tổn thất áp lực qua đồng hồ:

Hđh = S  qtt 2 = 1,3 0,752 = 0,73  11,5 m Vậy chọn đồng hồ loại cánh quạt BK30 là hợp lý.

5.3.3. Xác định tổn thất áp lực tuyến bất lợi

Dựa vào sơ đồ không gian thấy rằng tuyến bất lợi là tuyến A -1-2-3-4-5-T Dựa vào bảng tính toán thuỷ lực các tuyến ống ta có bảng giá trị tổn thất áp lực trên tuyến bất lợi là :

áp dụng công thức : hd = i x h Ta lập bảng tính toán sau:

Đoạn ống A-1 1-2 2-3 3-4 4-5 5-T

Tổn thất 0,12 0,05 0,1 0,16 0,19 2,88

Tổng tổn thất áp lực theo chiều dài tuyến bất lợi: h = 3.5 m

5.3.4. Tính áp lực cần thiết của ngôi nhà hCT = hhh + hđh + htd + h + hcb (m) Trong đó:

- hhh : Độ cao hình học đưa nước tính từ trục đường ống cấp nước bên ngoài đến dụng cụ vệ sinh bất lợi là : hhh = 15.0 m

- hđh : Tổng tổn thất áp qua đồng hồ đo nước , hđh = 1 m

- htd : áp lực tự do cần thiết ở dụng cụ vệ sinh bất lợi nhất là lavabo ở tầng 5, htd = 2m

- h : Tổng tổn thất áp lực theo tuyến bất lợi , h = 3.5m - hc b: Tổn thất áp cục bộ theo tuyến bất lợi

hc b = (20%  30%) h

Lấy hcb = 30% x h = 30%  3.5 = 1,05 m

 HCT = 15+ 1 + 2 + 3.5 + 1,05 = 22.55 m 5.3.5. Tính toán dung tích bể chứa.

Thể tích bể chứa được xác định theo công thức:

Wbc = Wdh + Wcc3h (m3).

Trong đó:

Wđh: Dung tích phần điều hoà của bể.

Wcc3h: Lượng nước dự trữ để chữa cháy trong 1h cho một đám cháy của ngôi nhà.

Theo quy phạm thì đối với các nhà khám bệnh có khối tích trên 2500 m3 thì số vòi phun hoạt động đồng thời là 2 và lưu lượng nước cấp cho 1 vòi phun là 2,5 l/s.

) ( 1000 18

3600 1

5 . 2

2 3

3 m

W cch    

 Wbc = 1,5 x 103 x 300/1000 + 18 = 64,35 m3

Xây dựng bể chữ nhật bằng bêtông cốt thép với các kích thước:

LBH =442,5 (m).

5.3.6. Tính toán dung tích két nước.

) ( dh cc

k K W W

W    (m3) Trong đó:

- Wk: Dung tích của két nước (m3).

- Wdh: Dung tích điều hòa của két nước

- Wch10’: Lượng nước dự trữ để chữa cháy trong 10 phút đầu khi ngôi nhà có cháy.

- K: Hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần lắng cặn ở đáy két nước.

55 , 13 ) 5 , 1 9 , 30

% 30 ( 3 , 1 )

% 30 ( 3 .

1       

ngđ cc

k Q W

W (m3)

Chọn 2 két nước mỗi két Wk = 7,5 (m3) 5.4. Thiết kế hệ thống thoát nước thải

- Hệ thống thoát nước trong nhà có nhiệm vụ thu tất cả các loại nước thải, kể cả rác nghiền và nước mưa trên mái để đưa ra mạng lưới thoát nước bên ngoài

- Mạng lưới thoát nước trong nhà bao gồm ống nhánh, ống đứng, ống tháo, các thiết bị tháo lắp, xem xét, tẩy rửa và thông hơi.

-Sử dụng vật liệu là ống nhựa tổng hợp. Nếu không thu phân thì dmin= 50mm, nếu thu phân thì dmin = 110mm, độ dốc tối thiểu imin = 0,02.

- Ống tháo là ống chuyển tiếp từ cuối ống đứng dưới nền nhà tầng 1 ra giếng thăm ngoài sân nhà.

Một phần của tài liệu GIẢI PHÁP và PHƯƠNG PHÁP LUẬN THIẾT KẾ (Trang 24 - 28)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(55 trang)
w