Thông số kỹ thuật của thiết bị chế biến than

Một phần của tài liệu Hướng dẫn vận hành hệ thống nghiền than (Trang 21 - 25)

B. GIỚI THIỆU DÂY TRUYỀN CHẾ BIẾN THAN

3. Thông số kỹ thuật của thiết bị chế biến than

3.1. Máy nghiền ЩБM 379/850

STT Tên gọi Đơn vị đo Trị số

1 Đườngkính trong lòng thùng nghiền mm 3700

2 Chiều dài thùng nghiền mm 8500

3 Năng suất tính toán Tấn/h 33,1

4 Độ mịn than bột R90 % 4

5 Tốc độ quay thùng nghiền V/phút 17,62

6 Đường kính bi mm 40

7 Tải trọng bi theo tính toán Tấn 65,5

8 Tải trọng tối đa Tấn 108

9 Cấu tạo ống dẫn than Hình lòng máy

10 Tỷ số truyền động của bộ truyền động chính 5,67

11 Đường kính ống dẫn than mm 1550

3.2. Động cơ máy nghiền CM3-2-22-41-60TB2:

STT Tên gọi Đơn vị đo Trị số

1 Công suất kW 1600

2 Tốc độ quay V/phút 100

3 Điện áp V 6000

4 Dòng điện kích thích (rô to) A 265

5 Điện áp kích thích (rôto) V V 126

6 Hiệu suất % 93,8

3.3. Quạt máy nghiền

STT Tên gọi Đơn vị đo Trị số

1 Năng suất khi t0 = 700C Cm3/h 108.000

2 Áp suất toàn phần khi nhiệt độ mỗi

chất = 700C Kg/m2 1065

3 Nhiệt độ cho phép tối đa của mỗi chất 0C 200 3.4. Động cơ quạt máy nghiền A30-13-50-4T2:

STT Tên gọi Đơn vị đo Trị số

1 Công suất kW 395

2 Tốc độ quay V/phút 1480

3 Điện áp V 600

3.5. Bộ truyền động phụ của máy nghiền:

STT Tên gọi Đơn vị đo Trị số

1 Động cơ Kiểu A03-315-8T3

2 Công suất kW 75

3 Tốc độ quay V/phút 1480

4 Điện áp V 220/380

5 Tỉ số truyền động φ2-600

3.6. Trạm dầu bôi trơn БP-11:

STT Tên gọi Đơn vị đo Trị số

1 Kiểu bơm bánh răng

2 Năng suất bơm L/phút 70

3 Thể tích bể nắng m3 1,0

4 Áp suất dầu Kg/cm2 4,0

5 Kiểu động cơ 4A-100-245

6 Công suất kW 3,0

7 Điện áp 220/380 220/380

8 Tốc độ quay V/ph 1420

3.7. Trạm tự động bơm mỡ đặc:

STT Tên gọi Đơn vị đo Trị số

1 Kiểu bơm pít tông

2 Năng suất bơm L/phút 0,6

3 Áp suất đẩy mỡ tối đa Kg/cm2 200

4 Áp suất làm việc Kg/cm2 30 - 40

5 Thể tích bình đựng mỡ L 100

3.8. Phân ly than thô CП – 4750/1600 Đường kính: 4750 mm

3.9. Phễu than nguyên Thể tích 360m3

3.10. Phân ly than mịn H15 -3750 Đường kính 3750mm

3.11. Phễu than bột Thể tích 230m3

3.12. Máy cấp than nguyên:

STT Tên gọi Đơn vị đo Trị số

1 Năng suất tối đaT/H t/h 80

2 Phạm vi điều chỉnh

Bằng cách thay đổi động cơ Lần 5

Bằng cách thay đổi chiều dòng lớp than Lần 2 3 Động cơ một chiều

Kiểu 2П6225 -04

Công suất kW 9

Điện áp V 220

Tốc độ quay V/Phút 300 ÷1500

3.13. Máy cấp than bột:

STT Tên gọi Đơn vị đo Trị số

1 Năng suất t/h 7 ÷3,5

2 Phạm vi điều chỉnh tốc độ quay V/phút 300 ÷1500

3 Tỉ số truyền của hộp giảm tốc 49

4 Kiểu động cơ П Б -52-T2

5 Công suất kW 1,9

6 Điện áp V 200

4. Phần kiểm nhiệt và tự động:

Trong dây chuyền chế biến than các thiết bị được thiết kế đồng bộ và được trang bị đồng hồ kiểm nhiệt và đo lường, mục đích kiểm tra trong thời gian đang làm việc và duy trì chế độ làm việc đúng cuả thiết bị. Các gia trị đo ở các điểm đó là: cường độ động cơ nghiền, quạt máy nghiền, máy cấp than bột, nhiệt độ không khí nắng trước máy nghiền, trợ lực máy nghiền, sức hút trước máy nghiền, phụ tải máy cấp than nguyên, để mở lá chắn đầuhút quạt máy nghiền, nhiệt độ hỗn hợp của than trong ống dẫn, nhiệt độ các gối đỡ của máy nghiền, quạt máy nghiền, bánh răng chủ động, áp suất đầu đẩy máy nghiền, áp suất khí làm mát các vòi đốt phụ, mức than nguyên và mức than bột trong các phễu than.

Ngoài ra còn có dụng cụ lắp tại chỗ sau đáy áp suất dần trước và sau bình lọc dẫn của bơm dầu bôi trơn, áp suất dầu trước các gối đỡ của máy nghiền và động cơ máy nghiền. Áp suất mỡ đặc trong đường ống trước và các ngăn kéo phân phối.

PHẦN II. VẬN HÀNH HỆ THỐNG

II.1. Các điều kiện cho phép, liên động trong hệ thống nghiền than:

Hệ thống nghiền than bột là một phận rất quan trọng, sự làm việc của nó gắn liền với quá trình làm việc của lò hơi, cho nên nó được trang bị một hệ thống bảo vệ liên động sau:

1. Liên động khi khởi động:

- Động cơ chính máy nghiền chỉ chạy được khi đã chạy qụat làm mát động cơ chính máy nghiền. (Sau khi chạy quạt làm mát 6 giây thì sẽ tự động đóng điện động cơ chính máy nghiền)

- Lưu lượng dầu bôi trơn nếu < 0,013 l/s hoặ áp suát dầu < 70 % áp suát định mức thì mạch sẽ không cho khởi động máy máy nghiền.

- Tiếp điểm giới hạn ở khớp nối bộ giảm tốc phụ đã chập thì mạch mới cho phép khỡi động máy nghiền.

- Nhiệt độ dầu xã phải <800C thí mới khởi động được máy nghiền . 2. Bảo vệ liên động ngừng hệ thống nghiền:

+ Liên động tác động ngừng quạt tải bột trong các trường hợp sau:

- Khi ngừng khối

- Do bảo vệ điện áp thấp

- Khi ngừng quạt khói ngừng quạt gió của lò + Khi quạt tải than bột ngừng thì sẽ:

- Đóng lá chắn đầu hút của quạt . - Ngừng máy nghiền .

- Ngừng máy cấp than nguyên .

- Mở lá chắn gió nóng đi làm mát vòi đốt phụ.

- Đóng gió nóng vào máy nghiền và mở van gió lạnh xả ra ngoái khí quyển.

- Cắt quạt làm mát động cơ chính máy nghiền.

- Đóng lá chắn đường tái tuần hoàn .

3. Các bảo vệ tác động ngừng máy nghiền:

- Khi nhiệt độ của một trong các gối đỡ bất kì cao hơn trị số cho phép, đối với máy nghiền là 700C và với động cơ chính là 750C.

- Khi nhiệt các ổ bi bánh răng chủ cao quá 800C.

- Khi bị tắc đường hoàn nguyên máy nghiền hoặc phân ly than mịn quá 9s.

- Giảm lưu lượng dàu bôi trơn đến các gối đỡ < 0,013l/s.

- Khi dòng động cơ chính máy nghiền bị quá tải quá thời gian cho phép.

- Khi ngừng cả 2 bơm dầu bôi trơn.

4. Liên động ngừng tác động máy nghiền:

- Ngừng quạt tải bột .

- Ngừng kích thích động cơ chính máy nghiền.

- Xuất hiện các trường hợp mất điện (Sự cố điện tự dùng) 5. Liên động bơm dầu bôi trơn:

Bơm dầu dự phòng sẽ tự động chạy sau 15s kể từ khi ngừng sự cố bơm dầu làm việc hoặc áp suất dầu sau bình lọc < 70% áp suát định mức .

Nếu sau 30s mà áp dầu không được khôi phục thì mạch sẽ tác động ngừng tất cả các bơm dầu và sẽ phát lệnh cấm chạy máy nghiền.

6. Liên động về quạt gió:

Khi cắt động cơ quạt gió sẽ:

- Cắt động cơ các máy cấp than bột .

- Đóng các van dầu ma zút vào lò và từ lò trở về - Cắt động cơ quạt tải bột

7. Liên động về quạt khói:

Khi cắt động cơ quạt khói thì sẽ cắt quạt gió .

Một phần của tài liệu Hướng dẫn vận hành hệ thống nghiền than (Trang 21 - 25)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(30 trang)
w