Bài 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

Một phần của tài liệu Giáo án sinh học 12 soạn theo định hướng phát triển năng lực HS (Trang 45 - 48)

Chương II TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Tiết 9 Bài 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

Sau khi học xong bài này học sinh phải 1. Kiến thức:

Ngày duyệt giáo án:

Tổ trưởng

Đồng Quốc Tuấn

- Mô tả được thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen.

- Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử.

- Trình bày được nội dung của quy luật phân ly độc lập.

- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.

- Suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai.

- Hình thành được công thức tổng quát về tỉ lệ phân li giao tử, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép lai nhiều tính trạng.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Phát triển kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm.

3. Vận dụng:

- Biết vận dụng công thức tổ hợp để giải thích tính đa dạng của sinh giới.

- Biết vận dụng kiến thức để giải các bài tập liên quan.

4. GDMT:

- Nhận thức được sự xuất hiện các biến dị tổ hợp tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống, tạo đa dạng loài, có ý thức bảo vệ biến dị phát sinh, bảo tồn đa dạng sinh học.

5. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức:

- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì

- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.

- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống:

- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.

- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…

- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...

- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...

II. Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học

Nội dung

Mức độ nhận thức

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao I. Thí

nghiệm

- Mô tả được thí nghiệm lai hai tính trạng ở đậu Hà

- Suy luận và dự đoán được kết quả của thí

- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai

- Giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng

lai hai tính trạng

Lan của Menđen.

- Phát biểu được nội dung quy luật phân ly độc lập.

nghiệm. cặp tính trạng của Menđen

theo quan niệm của MenĐen

II. Cơ sở tế bào học

- - Hiểu được sự

biểu hiện của tính trạng là do nhân tố di truyền nằm trong nhân quy định

- Vận dụng kiến thức di truyền học hiện đại để giải thích cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập.

- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật qua việc vẽ hình.

- Rút ra được những điều kiện nghiệm đúng của quy luật Menđen.

- Vận dụng kiến thức về quy luật phân ly để giải những bài tập phức tạp.

III. Ý nghĩa của quy luật Menđe n

- Trình bày được ý nghĩa tuhwcj tiễn và ý nghĩa lý luận của các quy luật Menđen

- Giải thích được vì sao Menđen lại thành công trong nghiên cứu di truyền học còn những tác giả khác thì không.

- Vận dụng kiến thức về quy luật phân ly độc lập để giải thích nghững vấn đề thực tiễn.

- Vận dụng kiến thức quy luật phân ly độc lập để suy luận và giải một số dạng bài tập.

III. Hệ thống câu hỏi và bài tập

1. Nêu điều kiện nghiệm đúngcho quy luật phân ly độc lập của Menđen. ( Câu hỏi thông hiểu)

2. Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cơ thể khác nhau về hai tính trạng sẽ thu được đời con có tỷ lệ phân ly kiểu hình xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1. ( Câu hỏi vận dụng)

3. Làm thế nào để biết hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa trên kết quả của các phép lai ? ( Câu hỏi vận dụng)

4. Gải thích tại sao không thể tìm được hai người có kieur gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng ? ( Câu hỏi vận dụng cao)

IV- chuẩn bị:

1. GV:

Phim( ảnh động) về lai hai tính và cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.

2. HS:

Xem lại bài 4,5 SH 9.

V- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: ( 5 phút) a. Câu hỏi   :

Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt trắng thu được F1 toàn đậu hạt nâu. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 cho tỉ lệ 3 đậu hạt nâu : 1 đậu hạt trắng. Biên luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

b. Đáp án – biểu điểm   :

F1 đồng tính toàn hạt nâu P thuần chủng và hạt nâu trội hơn so với hạt trắng. F2 cho tỉ lệ 3 : 1 tuân theo quy luật phân li của Men đen. ( 3đ)

Quy ước gen : A – hạt nâu, a – hạt trắng. ( 1đ) Sơ đồ lai : P : AA x aa ( 1đ) Gp : A a ( 1đ) F1 : Aa( 100% đậu hạt nâu) x Aa ( 1đ) GF1 : A, a A, a ( 1đ) F2 : 1AA   : 2Aa  : 1aa ( 1đ) 3hạt nâu : 1 hạt trắng ( 1đ) 3. Bài mới:

Qua quá trình sinh sản đời con đã thừa hưởng nhiều đặc điểm giống với cha mẹ, tổ tiên, song bên cạnh đó cũng xuất hiện rất nhiều các đặc điểm sai khác với họ. Tại sao có hiện tượng đó?

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Thí nghiệm

Một phần của tài liệu Giáo án sinh học 12 soạn theo định hướng phát triển năng lực HS (Trang 45 - 48)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(146 trang)
w