CÁCH THÀNH LẬP DANH TỪ

Một phần của tài liệu Pros ngữ pháp tiếng anh (tập 1) Cô Mai Phương (Trang 33 - 38)

BÀI 1: DANH TỪ A- LÝ THUYẾTA- LÝ THUYẾT

VI. CÁCH THÀNH LẬP DANH TỪ

Cách thành lập Ví dụ

1. Thêm hậu tố vào sau

động từ

V + - tion/-ation

prevent => prevention introduce => introduction invent => invention conserve => conservation admire => admiration V + -ment

develop => development achieve => achievement employ => employment

disappoint => disappointment improve => improvement

V + - er/-or

drive => driver teach => teacher edit => editor

instruct => instructor dry => dryer

cook => cooker V + - ar/- ant/-

ee (chỉ người)

beg => beggar assist => assistant examine => examinee lie => liar

employ => employee

V + - ence/- ance

exist => existence differ => difference attend => attendance appear => appearance V + -

ing

teach => teaching build => building

understand => understanding V + - age

drain => drainage use => usage 2. Thêm hậu tố

vào sau danh từ

N + -ship friend => friendship owner => ownership N + - ism

(chủ nghĩa/học thuyết)

capital => capitalism hero => heroism 3. Thêm hậu tố

vào sau tính từ

Adj + - ity

possible => possibility real => reality

national => nationality special => speciality

Adj + - ism racial => racialism (chủ nghĩa phân biệt chủng tộc) common => communism (chủ nghĩa cộng sản) social => socialism (chủ nghĩa xã hội)

feudal => feudalism (chế độ phong kiến) surreal => surrealism (chủ nghĩa siêu thực)

Adj + - ness

rich => richness happy => happiness sad => sadness

willing => willingness

4. Thêm tiền tố vào trước danh

từ khác

super –

man => superman market => supermarket star => superstar

structure => superstructure store => superstore

under –

current => undercurrent growth => undergrowth education => undereducation pass => underpass

weight => underweight sur –

face => surface name => surname plus => surplus sub –

way => subway marine => submarine contact => subcontract … Ví dụ: Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống 1. Detroit is renowned for the _____ production_____ of cars. (produce)

2. If you make a good ___ impresssion ___ at the interview, you will get the job. (impress) Giải thích chi tiết

1. Trong câu có mạo từ xác định “the” nên cần điền một danh từ Đáp án là: production

Dịch: Detroit rất nổi tiếng về việc sản xuất ô tô.

2. Trong câu có mạo từ “a” và tính từ “good” nên ta cần điền một danh từ vào chỗ trống Danh từ của “impress” là “impression”

Dịch: Nếu bạn tạo được ấn tượng tốt trong buổi phòng vấn, bạn sẽ nhận được công việc VII. CÁC LOẠI DANH TỪ

1. Danh từ đếm được và không đếm được

Danh từ đếm được (Countable nouns): là khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

Ex: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Là khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp.

Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

Ex: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…

Ex 1: Phân chia các danh từ sau thành danh từ đếm được và không đếm được:

Person, smoke, water, sugar, car , tomato, dog, tea, apple, class, beer, soup, doctor, butter, cheese, house, housework, pen, cup, bread, happiness, bus, map, help, information, book, orange, window, advice, boy, hair, news, box, piano, boy, leaf.

2. Danh từ đơn và danh từ ghép

Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất.

Ex: Computer, money, house,….

Danh từ ghép: là danh từ được tạo thành từ 2 hay nhiều từ.

Ex: Football, software, swimming pool…..

 Cách thành lập danh từ ghép

Cách thành lập danh từ ghép Ví dụ

1. Danh từ + danh từ London Transport (vận tải London) Fleet Street (Báo chí London) hall door (cửa đại sảnh)

traffic warden (người giám sát giao thông) 2. Danh từ + danh động từ (gerund) fruit picking (máy hái trái cây)

lorry driving (lái xe tải) weight-lifting (cử tạ)

bird-watching (đi xem/coi phim) 3. Danh động từ + danh từ Waiting-list (danh sách chờ)

diving-board (tấm ván nhún) landing-card (thẻ lên bờ) dinning-room (phòng ăn) driving-licence (bằng lái xe) swimming-pool (hồ bơi) 4. Khi danh từ thứ hai thuộc về hay là phần

của danh từ thứ nhất:

shop window (cửa sổ quầy hàng) picture frame (khung hình) garden gate (cổng vườn) church bell (chuông nhà thờ) 5. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ nơi chốn

của danh từ thứ hai.

city street (đường phố) cornershop (tiệm ở góc phố) country lane (đường làng) streetmarket (chợ trời) 6. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ vật liệu mà

danh từ thứ hai được tạo nên:

steel door (cửa thép) stone wall (tường đá) rope ladder (thang dây) silk shirt (áo sơ mi lụa 7. Danh từ thứ nhất cũng có thể là nguồn

năng lượng/nhiên liệu để hoạt động từ thứ hai.

gas fire (lửa ga)

petrol engine (động cơ xăng) oil stove (bếp dầu)

8. Từ thứ nhất có thể chỉ mục đích của từ thứ hai

coffee cup (tách cà phê)

escape hatch (hầm ngầm để thoát than) reading lamp (đèn đọc sách

9. Những từ nối này thường được dùng cho nghề nghiệp, các môn thể thao, các trò tiêu khiển và người luyện tập chúng

sheep farming (trại cừu) sheep farmer (chủ trại cừu) pop singer (ca sĩ nhạc pop)

wind surfing (môn lướt ván buồm) 10. Danh từ thứ nhất có thể chỉ ra những gì

mà danh từ thứ hai có liên quan đến

Một tác phẩm tiểu thuyết có thể là: detective (trinh thám)/murder (sát nhân)/mystery (bí ẩn)/ghost (ma)/horror (kinh dị)/spy (tình báo)/story (truyện).

Một phần của tài liệu Pros ngữ pháp tiếng anh (tập 1) Cô Mai Phương (Trang 33 - 38)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(368 trang)
w