BÀI 1: DANH TỪ A- LÝ THUYẾTA- LÝ THUYẾT
VI. CÁCH THÀNH LẬP DANH TỪ
Cách thành lập Ví dụ
1. Thêm hậu tố vào sau
động từ
V + - tion/-ation
prevent => prevention introduce => introduction invent => invention conserve => conservation admire => admiration V + -ment
develop => development achieve => achievement employ => employment
disappoint => disappointment improve => improvement
V + - er/-or
drive => driver teach => teacher edit => editor
instruct => instructor dry => dryer
cook => cooker V + - ar/- ant/-
ee (chỉ người)
beg => beggar assist => assistant examine => examinee lie => liar
employ => employee
V + - ence/- ance
exist => existence differ => difference attend => attendance appear => appearance V + -
ing
teach => teaching build => building
understand => understanding V + - age
drain => drainage use => usage 2. Thêm hậu tố
vào sau danh từ
N + -ship friend => friendship owner => ownership N + - ism
(chủ nghĩa/học thuyết)
capital => capitalism hero => heroism 3. Thêm hậu tố
vào sau tính từ
Adj + - ity
possible => possibility real => reality
national => nationality special => speciality
Adj + - ism racial => racialism (chủ nghĩa phân biệt chủng tộc) common => communism (chủ nghĩa cộng sản) social => socialism (chủ nghĩa xã hội)
feudal => feudalism (chế độ phong kiến) surreal => surrealism (chủ nghĩa siêu thực)
Adj + - ness
rich => richness happy => happiness sad => sadness
willing => willingness
4. Thêm tiền tố vào trước danh
từ khác
super –
man => superman market => supermarket star => superstar
structure => superstructure store => superstore
under –
current => undercurrent growth => undergrowth education => undereducation pass => underpass
weight => underweight sur –
face => surface name => surname plus => surplus sub –
way => subway marine => submarine contact => subcontract … Ví dụ: Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống 1. Detroit is renowned for the _____ production_____ of cars. (produce)
2. If you make a good ___ impresssion ___ at the interview, you will get the job. (impress) Giải thích chi tiết
1. Trong câu có mạo từ xác định “the” nên cần điền một danh từ Đáp án là: production
Dịch: Detroit rất nổi tiếng về việc sản xuất ô tô.
2. Trong câu có mạo từ “a” và tính từ “good” nên ta cần điền một danh từ vào chỗ trống Danh từ của “impress” là “impression”
Dịch: Nếu bạn tạo được ấn tượng tốt trong buổi phòng vấn, bạn sẽ nhận được công việc VII. CÁC LOẠI DANH TỪ
1. Danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ đếm được (Countable nouns): là khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.
Ex: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…
Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Là khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp.
Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.
Ex: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…
Ex 1: Phân chia các danh từ sau thành danh từ đếm được và không đếm được:
Person, smoke, water, sugar, car , tomato, dog, tea, apple, class, beer, soup, doctor, butter, cheese, house, housework, pen, cup, bread, happiness, bus, map, help, information, book, orange, window, advice, boy, hair, news, box, piano, boy, leaf.
2. Danh từ đơn và danh từ ghép
Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất.
Ex: Computer, money, house,….
Danh từ ghép: là danh từ được tạo thành từ 2 hay nhiều từ.
Ex: Football, software, swimming pool…..
Cách thành lập danh từ ghép
Cách thành lập danh từ ghép Ví dụ
1. Danh từ + danh từ London Transport (vận tải London) Fleet Street (Báo chí London) hall door (cửa đại sảnh)
traffic warden (người giám sát giao thông) 2. Danh từ + danh động từ (gerund) fruit picking (máy hái trái cây)
lorry driving (lái xe tải) weight-lifting (cử tạ)
bird-watching (đi xem/coi phim) 3. Danh động từ + danh từ Waiting-list (danh sách chờ)
diving-board (tấm ván nhún) landing-card (thẻ lên bờ) dinning-room (phòng ăn) driving-licence (bằng lái xe) swimming-pool (hồ bơi) 4. Khi danh từ thứ hai thuộc về hay là phần
của danh từ thứ nhất:
shop window (cửa sổ quầy hàng) picture frame (khung hình) garden gate (cổng vườn) church bell (chuông nhà thờ) 5. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ nơi chốn
của danh từ thứ hai.
city street (đường phố) cornershop (tiệm ở góc phố) country lane (đường làng) streetmarket (chợ trời) 6. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ vật liệu mà
danh từ thứ hai được tạo nên:
steel door (cửa thép) stone wall (tường đá) rope ladder (thang dây) silk shirt (áo sơ mi lụa 7. Danh từ thứ nhất cũng có thể là nguồn
năng lượng/nhiên liệu để hoạt động từ thứ hai.
gas fire (lửa ga)
petrol engine (động cơ xăng) oil stove (bếp dầu)
8. Từ thứ nhất có thể chỉ mục đích của từ thứ hai
coffee cup (tách cà phê)
escape hatch (hầm ngầm để thoát than) reading lamp (đèn đọc sách
9. Những từ nối này thường được dùng cho nghề nghiệp, các môn thể thao, các trò tiêu khiển và người luyện tập chúng
sheep farming (trại cừu) sheep farmer (chủ trại cừu) pop singer (ca sĩ nhạc pop)
wind surfing (môn lướt ván buồm) 10. Danh từ thứ nhất có thể chỉ ra những gì
mà danh từ thứ hai có liên quan đến
Một tác phẩm tiểu thuyết có thể là: detective (trinh thám)/murder (sát nhân)/mystery (bí ẩn)/ghost (ma)/horror (kinh dị)/spy (tình báo)/story (truyện).