1. Mạo từ không xác định a/an dùng với danh từ đếm được số ít - “an” dùng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm
Ex: an apple, an orange, an umbrella…
- “a” dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm Ex: a book, a table, a lesson…..
Lưu ý: Dùng a hay an là theo phiên âm. Ví dụ: an hour, an heir, an SOS, an MP 2. Các trường hợp dùng a/an hay gặp
A lot of = Lots of (Dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được) Ex: I have a lot of money
I have a lot of houses.
A great deal of: Dùng với danh từ không đếm được
A couple of. Ví dụ: a couple of times, a couple of things
A dozen. Ví dụ: a dozen people...
A half: một nửa, a third: 1/3, a fifth: 1/5 ….
Ex: an hour and a half
$5 a kilo…
A/one + hundred/thousand + Danh từ số nhiều.
Ex: The book has a/one hundred pages.
Lưu ý:
- a, one, two,...hundred/thousand (không có “s” ở cuối hundred/thousand).
- Hundreds/thousands + of khi không có số hoặc các từ chỉ lượng đứng trước.
Ex:
Four hundred people are expected to attend.
This vase is worth several hundred dollars.
There were thousands of people there.
3. Dùng “the” với danh từ đã được xác định - Danh từ được xác định bởi cụm giới từ
Ex: The man in the red shirt is my boss.
- Danh từ được xác định bởi mệnh đề quan hệ đứng sau bổ nghĩa cho Ex: The man who gave me a book is kind.
- Khi người nói và người nghe ngầm hiểu vật được nhắc đến là gì Ex: There is a cat on the table.
- Được nhắc đến lần thứ 2
Ex: I have a dog. The dog is lovely.
Các trường hợp dùng “the” hay gặp:
The …… of the …..:
Ex: The product of the company
“The” + first, second, only, last + N + to V
Ex: Neil Armstrong was the first man to walk on the Moon.
The only thing I want to do now is sleeping.
In 1990 (Không có “the”)
Nhưng In the 1990s: Vào những năm 90 (có “the”)
The + N số ít: để chỉ loài.
Ex: the whale, the dog….
Lưu ý: loài người thì ta không dùng “the man”.
Ex: What do you know about the origins of man?
Dùng “The + adj” để chỉ người
Ex: the young, the old, the English, the Vietnamese….
Phân biệt “go to the school/church/prison…” & “go to school/church/prison…”
go to school/church/…: khi bạn đến trường để học, đến nhà thờ để cầu nguyện (theo đúng mục đích sử dụng của nơi đó)
go to the school/church/prison…: khi bạn đến nhưng để làm việc khác. (mục đích khác)
Ex: I go to the prison to meet my uncle.
My mother go to the school to attend the parents meeting.
4. Các trường hợp dùng và không dùng “the”
Dùng “the” Không dùng “the”
Dùng “the” với tên đại dương, biển, sông, kênh đào, sa mạc: The Red Sea, the Atlantic, the Amazon, the Sahara...
Không dùng “the” khi tên núi, hồ đứng sau:
Lake Ba Be, Mountain Everest,..
Dùng “the” với các vật chỉ có duy nhất: The Sun, the Moon, the Earth,...
Không dùng “the” với tên các ngôi sao: Mars, Venus,...
Dùng “the” với các tên số nhiều của người, địa điểm:
- The Rocky Mountains/the Rockies, the Andes, the Alps
- Nhóm các đảo: the Canary Islands/the Canaries - Tên nước: The United States, the Philippines, the Netherlands
- Tên người: The Smiths (= the Smith family)
The University of Ohio,... Foreign Trade University,...
The first World War,... The sixth gate,... The second chapter,...
Không dùng “the” trước danh từ + số.
Ex: Gate 6, Chapter II, Room 126, size 43, World War I,...
The + tên nhạc cụ
Ex: Play the guitar, play the violin...
Không dùng “the” với tên các dòng nhạc.
Ex: I love Jazz,....
Dùng “the” trong các tên quốc gia có Republic, Kingdom, States, Union: The United States, the United Kingdom, the Soviet Union, the Czech Republic...
Không dùng “the” với hầu hết các tên quốc gia.
Ví dụ: Vietnam, Singapore...
- Không dùng “the”với tên thành phố, đường.
Ex: I live in Phan Dinh Phung street in Ha Noi Không dùng “the” với tên các môn học Ex: I hate chemistry,...
Không dùng “the” khi khái quát hóa về các danh từ trừu tượng: happiness, freedom...
Ví dụ: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống
1. My neighbour is … a …. photographer; let's ask him for … ứ ….advice about colour films.
2. A: We had … ứ ….fish and … ứ …chips for…… ứ..lunch.
B: That doesn't sound…a…very interesting lunch.
3. A:. . . friend of mine is expecting . . . baby. If it's . . . girl she's going to be called Etheldreda.
B: What . . . name to give . . . girl!
Giải thích chi tiết:
1. Vế thứ nhất là một câu giới thiệu bình thường, nên ta dùng mạo từ “a” “photographer”
(nhiếp ảnh gia) là một danh từ đếm được số ít
Advice (lời khuyên) là một danh từ không đếm được, nên ta không dùng mạo từ. Hơn nữa ta có cụm “ask sb for advice”: hỏi lời khuyên của ai
Dịch: Hàng xóm của tôi là một nhiếp ảnh gia; hãy hỏi lời khuyên của ông ấy về phim màu 2. “fish” là danh từ không đếm được; “chips” là danh từ số nhiều nên ta không dùng mạo từ Ta có cụm “have st for lunch”: ăn cái gi cho bữa trưa, không dùng mạo từ; trừ trường hợp bữa trưa đó đã xác định (rất hi hữu)
Dùng “a very interesting lunch”: một bữa trưa thú vị Dịch: A: Chúng ta có cá và khoai tây rán cho bữa trưa B: Nó có vẻ không phải một bữa trưa thú vị nhỉ.
3. “friend; baby; girl; name” là danh từ đếm được, ở dạng số ít nên ta dùng mạo từ “a”
A friend of mine: một người bạn của tôi
Dịch: A: Một người bạn của tôi đang mong chờ một đứa trẻ. Nếu nó là một đứa bé gái, cô ấy sẽ gọi nó là Etheldreda.
B: Thật là một cái tên thật hay để gọi một cô gái!