Các phương pháp đánh

Một phần của tài liệu Khái niệm cơ bản dự án đầu tư (Trang 30 - 46)

Phương pháp giá trị tương đương

 NPV

NPV =  CF t (P/F, i, t) =  CF t (1+i)-t trong đó :

CF t : Giá trị dòng tiền tại năm thứ t CF t : (Bt - Ct )

NPV 0 dự án khả thi NPV = Max dự án tối ưu

Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Phương pháp giá trị tương đương

 NFV

NFV =  CF t (F/P, i, n-t) =  CF t (1+i)n-t NFV 0 dự án khả thi

NFV = Max dự án tối ưu

Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Phương pháp giá trị tương đương

 NAV

NAV = NPV(A/P, i, n) = NFV (A/F,i,n) NAV 0 dự án khả thi

NAV = Max dự án tối ưu

Đánh giá chung : cả ba chỉ tiêu đều dẫn đến một kết quả.

Nhược điểm : các giá trị tương đương phụ thuộc hệ số chiết khấu (i)

Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Phương pháp suất thu lợi

 IRR : Suất thu lợi nội tại

Là hệ số chiết khấu mà tại đó NPV bằng không.

IRR NPV

i NPV1

NPV2

Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Phương pháp suất thu lợi

 IRR : Suất thu lợi nội tại

Với i1 ta có NPV1; NPV1 >0 với i2 ta có NPV; NPV2 <0

Ta có IRR = i1+ (i2-i1)* NPV1/ (NPV1-NPV2) Dự án có IRR  i* dự án khả thi

Dự án có IRR lớn nhất là dự án tối ưu

 Trường hợp vô nghiệm

 Trường hợp nhiều hơn 1 nghiệm. Vô số nghiệm.

Hàm đồng biến và hàm nghịch biến.

Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Phương pháp suất thu lợi

 Suất thu lợi nội tại & NPV

Hai chỉ tiêu này có thể dẫn đến các kết luận khác nhau. Vì chỉ tiêu NPV là chỉ tiêu tuyệt đối trong khi đó chỉ tiêu IRR là chỉ tiêu tương đối (còn phụ thuộc quy mô đầu tư). Cần đánh giá hiệu quả của sự gia tăng vốn đầu tư. IRR () - IRR của phương án so sánh .

Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Phương pháp suất thu lợi

 NPV và i

2,20

1,49

0,98

0,63

0,37

0,18

0,05 -0,05 -0,11 -0,16

-0,50 0,00 0,50 1,00 1,50 2,00 2,50

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Rate

NPV

Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Phương pháp suất thu lợi

 Suất thu lợi nội tại của các phương án so sánh

 Sắp xếp các dự án theo thứ tự tăng dần của vốn đầu tư

 Tính IRR của từng phương án

 Tính IRR của phương án so sánh IRR().

 Nếu IRR() >i* chọn phương án có vốn đầu tư lớn hơn . Sự gia tăng vốn đầu tư là đáng giá.

 Nếu IRR() <i* chọn phương án có vốn đầu tư nhỏ hơn . Sự gia tăng vốn đầu tư là không đáng giá.

Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Phương pháp suất thu lợi của phương án so sánh

18% Khong

Chỉ tiêu A B C D E F

Inv 1000 1500 2500 4000 5000 7000

CF 150 375 500 925 1125 1425

Gn 1000 1500 2500 4000 5000 7000

IRR 15.00% 25.00% 20.00% 23.13% 22.50% 20.36%

Khong B C D E F

So sánh C-B

IRR() 12.50%

B D-B

IRR() 22.00%

D E-D

IRR() 20.00%

E F-E

0.15 E

MARR

Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Phương pháp suất thu lợi

 ERR : Suất thu lợi ngoại lai

Là hệ số chiết khấu làm cân bằng giá trị tương lai của các khoản chi với giá trị tương lai của các

khoản thu được chiết khấu theo suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được (MARR).

 CFt (F/P, MARR, n-t) =  CF’t (F/P, ERR, n-t) trong đó : CFt > 0; CF’t < 0

Dự án có ERR > i* là dự án khả thi

Dự án có ERR lớn nhất là dự án tối ưu

Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Phương pháp suất thu lợi

 ERR : Suất thu lợi ngoại lai Ví dụ minh họa

Cho dự án với các số liệu sau:

MARR 8% ; 20%

Dòng tiền bất thường ví dụ minh hoạ

năm 0 1 2 3

CFt 2000 -500 -8100 6800

Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Phương pháp suất thu lợi

 CRR : Suất thu lợi tổng hợp Ft = F t-1 (1+ i’ )+ CFt

Fn = 0

Trong đó Ft dòng tiền cộng dồn đến năm thứ t CFt dòng tiền phát sinh ở năm thứ t

Nếu Ft >0 i’ = MARR; Nếu Ft <0 i’ = CRR Dự án có CRR > i* là dự án khả thi

Dự án có CRR lớn nhất là dự án tối ưu Vi dụ minh họa

Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Phương pháp suất thu lợi

 Ví dụ tính toán IRR, IRR(), ERR, CRR

 Các IRR, CRR, ERR đem đến cùng kết luận

 Các chỉ tiêu ERR, CRR thường dùng cho các dự án với dòng tiền bất thường

Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Phương pháp B/C

 B/C =  Bt (P/F,i,n)/  Ct (P/F,i,n) Dự án có B/C  1 dự án khả thi

Dự án có B/C = max dự án tối ưu

 Hai chỉ tiêu B/C và NPV có thể dẫn đến các kết luận khác nhau. Vì chỉ tiêu NPV là chỉ tiêu tuyệt đối trong khi B/C là chỉ tiêu tương đối (còn phụ thuộc quy mô đầu tư).

Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Phương pháp Thv

  CFt (P/F,i,t) = 0 t= 1Thv Dự án có Thv  t* dự án khả thi Dự án có Thv = min dự án tối ưu

t* là khoảng thời gian hoàn vốn mong đợi. Thường t*có liên quan đến sức sinh lợi của đồng vốn.

 Thường được sử dụng để đánh giá dự án đầu tư trong trường hợp có rủi ro cao

 Có thể loại bỏ những dự án khả thi do chỉ xét dự án trong thời gian t= 0Thv

Chương 4 : Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

Đánh giá chung về các phương pháp

 Có thể không đưa tới cùng một kết luận

 Chủ đầu tư dựa trên các kết quả tính toán đưa ra lời giải tối ưu

 Sử dụng tổng hợp các phương pháp

Một phần của tài liệu Khái niệm cơ bản dự án đầu tư (Trang 30 - 46)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(242 trang)