PHẦN II KHAI THÁC SỬ DỤNG
2.2.3 Khởi hành đến đích
có 4 cách đặt đích:
- Bằng con trỏ.
- Bằng vị trí MOB hoặc vị trí hiện tại.
- Bằng điểm hàng hải.
- Bằng tuyến đường.
Chú ý 1: không thể đặt đích khi không có dữ liệu vị trí GPS. Khi đó chuông kêu và thông báo sau xuất hiện:
Chú ý 2: Khi đặt đích, đích trước đó sẽ bị bỏ - Đặt đích bằng con trỏ:
Khi sử dụng con trỏ bạn có thể đặt đích gồm 30 điểm. Khi đã nhập 30 điểm, GP 80 sẽ tự động không nhập nữa.
- Đặt đích đơn lẻ:
1) nhấn nút [GOTO] danh mục ở hình 5-2 xuất hiện.
Ở đây , xin trình bày một phương pháp thường được sử dụng nhất là phương pháp “Đặt điểm hàng hải trong danh sách điểm hàng hải”.
- Các bước thao tác:
1) nhÊn [WPT/RTE].
2) nhấn [4] để hiển thị danh sách điểm hàng hải.
3) Nhấn [ ] để chọn kiểu thể hiện vị trí bằng kinh độ, vĩ độ hay bằng các
đường vị trí.
4. Nhấn , để chọn số thứ tự của điểm.
5. Nhấn để nhập vị trí (bằng kinh vĩ độ hoặc bằng các đường vị trí). Hình sau xuất hiện.
6. Nhập kinh vĩ độ.
Ví dụ: Để nhập điểm có toạ độ 340 12. 456’N 135026 789’ ta ấn:
[ ] [3] [4] [1] [2] [4] [5] [6]
[ ] [1] [3] [5] [2] [6] [7] [8] [9]
7. Nhấn
8. Nhấn để chọn ký hiệu.
9. Nhấn [NU/CUENT]
10. Nhập lới chú giải.
11. Nhấn [NU/CUENT] 2 lần.
Lúc này danh sách điểm hàng hải xuất hiện. Vị trí, ngày, thời gian, nhập điểm hàng hải xuất hiện trong danh sách.
12. Để nhập điểm hàng hải khác, quay trở lại bước 4.
13. ấn [MENU ESC] để kết thúc.
2.2.2.2 Đặt tuyến đường
Thông thường, trong một chuyến đi có nhiều sẽ có nhiều lần chuyển hướng, yêu cầu nhiều điểm mà bạn sẽ lần lượt hành hải tới, sự tiếp nối các điểm dẫn đến đích cuối cùng gọi là một tuyến đường.
GP 80 có thể lưu trữ 30 tuyến đường và mỗi tuyến chứa có thể chứa tới 30 điểm hàng hải. Tuyến đường có thể được đặt trong chế độ Plotter 1 hoặc Plotter 2.
- Các bước thao tác đặt tuyến đường:
1. Nhấn [WPT/RTE].
2. Nhấn [5] đểchọn Route Planning. Danh sách tuyến đường sẽ xuất hiện.
Ghi chú:
Use: Đang sử dụng.
Fwd: Đi theo hướng tăng thứ tự hàng hải.
Rvs: Đi ngược hướng tăng thứ tự hàng hải.
3. Nhấn để chọn số thứ tự chuyến.
4. Nhấn
Cửa sổ lập tuyến đường với danh sách các điểm xuất hiện như hình 1.4. Điểm rỗng sẽ không xuất hiện vị trí hoặc dữ liệu.
5. Nếu cần, ấn để nhập tốc độ tính thời gian phải đi
Điểm hàng hải trên tuyến có thể được đặt theo 2 cách: Nhập trực tiếp số điểm hoặc qua màn hình lập tuyến đường.
Cách 1: Nhập số điểm tiếp:
7. Nhập số của điểm hành hải bằng 3 con số. Con trỏ dịch chuyển đến cửa sổ
“Skip”.
8. Nhấn để tiếp tục. Nếu số điểm nhập vào ở bước 7 không tồn tại bạn sẽ được thông báo là điểm đó không thể tồn tại và việc vào điểm bị huỷ bỏ.
9. Lặp lại bước 7, 8 để vào các điểm tiếp theo.
10. Nhấn [ESC] để kết thúc.
Cách 2: Sử dụng điểm đã đặt trước.
Nhập các điểm hành hải theo thứ tự sẽ đi, không theo thứ tự số.
7. Nhấn [ ]
8. Nhấn để chọn số điểm hành hải.
9. Nhấn nút [NU/CU ENT]. Số của điểm hành hải xuất hiện trên màn hình lập tuyến đường. Khoảng cách và thời gian đi đến điểm nhập đầu tiên trống.
10. Lặp lại bước 8, 9 để kết thúc.
Chú ý: trở về màn hình lập tuyến đường ấn [ ] 11. Nhấn [MENU ESC] để kết thúc.
- Các thao tác khác
Xoá các điểm trên tuyến đường:
1. Nhấn [WPT RTE] và 5 để hiển thị danh sách tuyến đường.
2. Nhấn để chọn tuyến đường.
3. Nhấn để hiển thị màn hình lập tuyến đường.
4. Chọn điểm cần xoá.
5. Nhấn [CLEAR]
6. Nhấn [NU/CU ENT]
7. Lập lại các bước 4,5,6 để tiếp tục xoá.
8. Nhấn [MENU ESC] tuyến đường sắp xếp lại theo sự thay đổi.
Thay đổi điểm trên tuyến
1. Nhấn [WPT RTE] và S để hiển thị danh sách tuyến đi.
2. Nhấn để hiển thị tuyến chọn.
3. Nhấn để hiển thị màn hình lập tuyến.
4. Đặt con trỏ lên điểm cần thay thế.
5. Nhập số điểm mới.
6. Nhấn [NU/CU ENT] thông báo ở hình 4-16 xuất hiện.
7. Nhấn [NU/CU ENT]
8. Nhấn [MENU ESC].
Xoá tuyến đường 1. Nhấn [WPT RTE].
2. Nhấn chọn tuyến đường cần xoá.
3. Nhấn [CLEAR] màn hình xuất hiện như hình 4 – 17 nếu tuyến đường đó đang sử dụng.
4. Nhấn [NU/CU ENT]
5. Nhấn [MENU ESC].
Cách đặt điểm đích bằng con trỏ
1. Nhấn [1] chọn cursor. Màn hình hiện ra như sau
2. Đặt con trỏ lên vị trí cần đặt làm đích.
3. Nhấn [NU/CU ENT]
Chú ý: Để xoá sự lựa chọn nhấn [CLEAR].
4. Nhấn [NU/CU ENT]
Màn hình trở về chế độ trước khi đặt đích. Đích được ký hiệu bằng một lá cờ, đường gạch ngang nối vị trí tàu và đích xuất hiện:
- Đặt nhiều đích cùng một lúc:
1. Nhấn [GOTO] và [1].
2. Đặt con trỏ lên vị trí cần đặt làm điểm hành hải.
3. Nhấn [NU/ CU ENT]
4. Lặp lại các bước 2, 3 để nhập tiếp các điểm.
Các điểm được nối bằng các đường.
5. Nhấn [NU/CU ENT] để kết thúc. Màn hình nhập số của tuyến đường xuất hiện như hình 20. Nếu không có số tuyến đường hoặc bạn muốn đổi số của tuyến đờng thì sang bước 6 để nhập số. Để đặt các số cho các điểm trong tuyến sang bước 8.
6. Vào số của tuyến đường.
7. Nhấn nút [NU/CU ENT] các điểm hành hải được đánh dấu bằng cờ và nối bằng các đường gạch ngang.
Nếu số của tuyến tồn tại , thông báo ở hình sau xuất hiện.
8. Nhấn [NU/CU ENT]
Các điểm hành hải không có số, bạn có thể ấn định số theo các bước sau:
1. Nhấn [WPT RTE] và S để hiển thị danh sách tuyến đường.
2. Nhấn chọn số tuyến đã nhập.
3. Nhấn
4. Vào số điểm hành hải bằng số 3.
5. Nhấn . Nếu số điểm hành hải đã tồn tại thông báo sau xuất hiện.
6. Nhấn [NU/CU ENT] điểm hành hải nhập vào sẽ thay thế điểm trước đó.
Chú ý: Để huỷ bỏ sự thay đổi nhấn [MENU ESC] ở bước 6.
7. Lặp lại bước 4, 5 để nhập các điểm khác.
8. Nhấn [MENU ESC] hai lần để kết thúc.
Khi đích bị bỏ, đường gạch ngang sẽ bị xoá nhưng cờ vẫn còn trên màn hình.
- Đặt đích bằng vị trí MOB hoặc bằng vị trí hiện thời (EVENT):
Chú ý: Hoạt động này không thể thực hiện được khi không có vị trí MOB hoặc vị trí hiện thời. Lúc đó chuông sẽ kêu và màn hình sau sẽ xuất hiện để báo cho bạn biết.
1. Nhấn nút [GOTO]
2. Nhấn [2] để chọn MOB/EVENT Position
vi hiển thị của màn hình, con trỏ đánh dấu lên vị trí (con trỏ không xuất hiện ở chế độ Navigation, Highway, Data).
4. Nhấn nút [NU/CU ENT] cờ sẽ xuất hiện ở vị trí chọn nếu nó nằm trong phạm vi hiển thị của màn hình. Một đường gạch ngang nối giữa vị trí tàu và điểm đích vừa chọn.
Khi bỏ đích đường gạch ngang bị xoá nhưng cờ vẫn còn trên màn hình.
- Đặt đích qua danh sách hàng hải
Chú ý: Điểm hành hải đặt làm đích phải tồn tại, nếu không chuông sẽ kêu và thông báo sau xuất hiện.
Điểm đích có thể đặt thông qua danh sách điểm hành hải theo 2 cách:
- Bằng cách nhập số điểm.
- Bằng cách dùng con trỏ chọn điểm.
Thao tác:
1. Nhấn [GOTO]
2. Nhấn [3] để hiển thị Waypoint List.
Đến đây có thể đặt đích theo 2 cách sau:
Cách 1: Đặt đích bằng số điểm:
3. Nhập số điểm bằng 3 chữ số.
(Bạn có thể bỏ việc nhập bằng cách ấn [CLEAR]) 4. Nhấn [NU/CU ENT]
Vị trí tàu hiện tại trở thành điểm khởi đầu và được nối với đích bằng một đường gạch ngang.
Cách 2: Đặt đích bằng cách chọn điểm
3. Nhấn [ ] mỗi lần nhấn thay đổi cách đặt đích, nhập điểm bằng số hoặc chọn số của điểm bằng con trỏ qua danh sách điểm.
4. Nhấn để chọn điểm.
5. Nhấn [NU/CU ENT]
- Đặt tuyến đường làm đích
chú ý:Tuyến đường đặt làm đích phải tồt tại, nếu không chuông sẽ kêu và
Tuyến đường đặt làm đích có thể làm theo 2 cách:
- Bằng cách nhập số của tuyến - Bằng cách chọn tuyến
1.Nhấn [GOTO]
2. Nhấn [4] để hiển thị Route List sau đó làm theo 2 cách 1 hoặc cách 2.
a. Cách 1 : Nhập số của tuyến đường:
(3), ấn hoặc để chọn hướng di chuyển trên tuyến.
(4), Nhập số tuyến (5), ấn [NU/CUENT]
Vị trí hiện tại trở thành điểm bắt đầu, được nối liền với điểm đầu tiên của tuyến đường. Tuyến đường được nối bằng các đường gạch ngang.
Cách 2 : Bằng cách chọn tuyến:
(3) ấn [0] mỗi lần ấn thay cách đặt đích 1 hoặc 2 (4) ấn hoặc để chọn tuyến
(5) ấn hoặc để chọn hướng di chuyển trên tuyến: thuận hoặc ngược chiều (6) ấn [NU/CUENT]
* Bỏ các điểm trên tuyến
Bạn có thể bỏ qua các điểm trên tuyến bằng cách hiển thị chữ “DI”
(Disable) bên cạch các điểm trong danh sách. Lấy hình 5-14 làm ví dụ:
Tàu bạn đang hướng về điểm 04 nhưng phảI chuyển hướng và hành trình đến điểm 03.
Trong trường hợp này bạn muốn bỏ qua điểm 04.
Hình – 29
(1) ấn [WPT RTE] và [5] để hiển thị danh sách tuyến. ấn nút con trỏ để chọn tuyến.
Hình – 30
(2) ấn hoặc để chọn điểm cần bỏ qua.
(3) ấn hoặc để di chuyển con trỏ đến bên phảI của số điểm.
(4) ấn [ ] để đổi EN thành DI.
(5) ấn [NU/CU ENT]
Muốn chọn lại điểm hành hải, chọn nó trong danh sách tuyến và ấn [0] để đổi DI thành EN.
2.2.3.2 Bỏ đích (1) ấn nút [Go To]
(2) ấn [5] để chọn Cancel; thông báo ở hình sau xuất hiện:
(Hình - 31) (2) ấn [NU/CU ENT]
2.2.3.3. Xoá điểm trên tuyến đường.
(1) Đặt con trỏ lên điểm cần xoá
(2) ấn nút [CLR] ; thông báo xuất hiện nếu điểm cần xoá đang được chọn làm đích hoặc là một phần tử của tuyến đường đã đặt, hoặc là một phần của tuyến đường đang hành hải.
(3) ấn [NU/CU ENT]
Chú ý: Các ký hiệu cờ có thể được xoá trong bộ nhớ Plotter hoặc trong cả bộ nhớ GPS và Plotter.
Khi các cờ bị xoá:
Khi điểm gốc bị xoá, điểm hành hảI trước đó sẽ trở thành điểm gốc. Nừu không có điểm nào trước điểm gốc thì vị trí hiện tại sẽ trở thành điểm gốc.
Hình – 32 sắp xếp lại tuyến đường sau khi xoá cờ.
Khi đích bị xoá, điểm hành hảI tiếp theo trở thành điểm đích. Nếu không có điểm tiếp theo thì tuyến đường hành hải bị bỏ.
2.2.4 Báo động:
Có 7 trang thái báo động phát ra cả tín hiệu nghe và tín hiệu nhìn. Khi một loại báo động nào đó bị xâm phạm, chuông sẽ kêu và tên của loại báo động đó xuất hiện trên màn hình. Biểu tượng báo động cũng xuất hiện trên màn hình chế độ Plotter 1, Plotter 2 và High way.
Hình – 33 Vị trí của thông báo báo động và biểu tượng báo động.
2.2.4.1 Báo động đến, báo động trực neo.
- Báo động đến:
Báo động đến báo cho ta biết tàu ta đang tiếp cận điểm đến.
Vùng quy định là vùng đến là một vùng giới hạn bởi một đường tròn, tâm là điểm đích. Báo động sẽ bị ngắt nếu tàu bạn vào trong vòng tròn.
Hình – 34 Hoạt động của báo động đến (1) ấn (MENU ESC)
(2) ấn [4] để hiển thị danh mục ALARM SETTING
Hình – 35 Danh mục ALARM setting
(6) Nhập phạm vi báo động (0.000 – 9.999) (7) ấn [NU/CU ENT]
(8) ấn [MENU ESC]
Khi vị trí tàu đến gần điểm hành hảI với khoảng cách đặt ở đây, chuông sẽ kêu và thông báo “Arrival Alarm” xuất hiện. ấn [CLEAR] để tắt báo động.
Để bỏ báo động chọn Off ở bước (4).
- Báo động trực neo:
Báo động trực neo báo cho ta biết khi tàu ta đang bị trôi neo.
Hình – 36 : Báo động trực neo.
Trứơc khi báo động trực neo, đặt vị trí hiên tại làm điểm đích.
(1) ấn [MENU ESC] và [4]
(2) ấn hoặc để chọn Arrival/Anchor (3) ấn hoặc để chọn Anc
(4) ấn để chọn phạm vi báo động.
(5) Nhập phạm vi báo động (0.000 – 9.999) (6) ấn [NU/CU ENT]
(7) ấn [MENU ESC]
Khi tàu dạt khỏi phạm vi đã đặt, chuông kêu và thông báo “Anchor Alarm”
xuất hiện. Ta có thể tắt chuông bằng cách ấn [CLEAR].
Để tắt báo động nhìn thấy, ấn [CLEAR] lần nữa.
Để bỏ báo động, chọn Off ở bước 3.
2.2.4.2 Báo động dạt ngang:
Báo động dạt ngang báo cho bạn biết tàu bạn lệch khỏi đường đi đã định.
(1) ấn [MENU ESC] và [4]
(2) ấn hoặc để chọn XTE (3) ấn hoặc để chọn ON
(4) ấn để chọn ALARM RANGE (5) Nhập phạm vi báo động.
(6) ấn [NU/CU ENT]
(7) ấn [MENU ESC]
Khi tàu đI lệch khỏi phạm vi đường đI đã đặt ở đây, chuông sẽ kêu và thông báo “Cross track error alarm” xuầt hiện. Tắt tín hiệu kêu bằng cách ấn [CLEAR], ấn lần nữa thì tín hiệu nhìn thấy bị xoá.
Để bỏ báo động chọn Off ở bước 3.
2.2.4.3 Báo động tốc độ tàu:
Báo động tốc độ tàu kêu khi tốc độ tàu nhỏ hơn hoặc lớn hơn (hoặc trong ) phạm vi báo động đã đặt.
(1) ấn [MENU ESC]
(2) ấn hoặc để chọn Shipspeed (3) ấn hoặc để chọn In (Hoặc Over)
In: Báo động kêu khi vận tốc nằm trong phạm vi đã đặt.
Over: Báo động kêu khi vận tốc lớn hơn hoặc nhỏ hơn phạm vi đặt.
(4) ấn để chọn Speed Range (5) Nhập tốc độ thấp
(6) Nhập tốc độ cao.
(7) ấn [NU/CU ENT]
Khi tốc độ lớn hơn hoặc nhỏ hơn (hoặc nằm trong) phạm vi tốc độ đặt ở đây chuông sẽ kêu và thông báo “Speed Alarm” xuất hiện. Bạn có thể tắt tín hiệu kêu bằng ấn [CLEAR]. ấn lần nữa thì tín hiệu nhìn thấy bị xoá.
Để bỏ báo động chọn Off ở bước 3.
2.2.4.4 Cài đặt vi Phân DGPS
Mày thu vi phân GPS có thể được nối với GP – 80 để làm tăng độ chính xác của vị trí. Cài đặt để thu tín hiệu vi phân GPS như sau:
Chọn tram DGPS:
- Tự động:
Máy GP – 80 tự động chọn trạm chuẩn tốt nhất để thu tín hiệu. Máy thu tín hiệu vi phân lắp bên trong hoặc bên ngoài phải có chế độ tự động.
(1) ấn [MENU ESC] [9] và [7] để hiển thị danh mục [DGPS SETUP].
Hình 39: Danh mục DGPS SETUP
(2) ấn hoặc để chọn Ref - Station (3) ấn hoặc để chọn Auto
(4) ấn [NU/CU ENT] và [MENU ESC]
- Chọn bằng tay:
Nhập 4 số chỉ thị ID, tần số và tốc độ “Baud” của trạm sau khi tham khảo danh sách các trạm DGPS ở phần phụ lục.
(1) ấn [MENU ESC] [9] và [7] để hiển thị danh mục DGPS SETUP (2) ấn hoặc để chọn Ref - Station
(3) ấn hoặc để chọn Man.
(4) Nếu nhập 4 số chỉ thị ID. Bạn có thể xoá số đã nhập bằng cách ấn [CLEAR]. Nếu số nhập không có giá trị, chuông sẽ kêu và thông báo
“IN VALID ID” xuất hiện trên màn hình trong 3 giây.
Nừu không có số chỉ thị ID, làm như sau:
1. ấn [CLEAR].
2. ấn [NU/CU ENT].
(5) ấn [NU/CU ENT]
(6) Nhập tần số bằng 4 chữ số (từ 183.5 đến 325,0 kHz)
(7) ấn [NU/CUENT] “Baud Rate” xuất hiện với mầu tương phản.
(8) ấn hoặc để chọn tốc độ Baud : 25, 50,100 hoặc 200 bps.
(9) ấn [MENU ESC].
CàI đặt để nối với thiết bị vi phân DGPS ngoại vi:
Khi nối với thiết bị vi phân ngoại vi qua cửa Data 4, làm theo các bước sau:
(1) ấn [MENU ESC] [9] và [5].
(2) ấn hoặc để chọn Level
(3) ấn hoặc để chọn mức độ: RS232C hoặc RS 422.
(4) ấn [NU/CU ENT].
(5) ấn hoặc để chọn DGPS (6) ấn để chọn To Next Page
(11) ấn để chọn Stop Bit
(12) ấn hoặc để chọn bit dừng 1 hoặc 2 (13) ấn để chọn Baud Rate.
(14) ấn hoặc để chọn tốc độ baud: 4800 hay 9600.
(15) ấn [MENU ESC].
2.2.6. Một số thao tác khác:
2.2.6.1. Xác định khoảng cách và phương vị giữa hai điểm:
* Chọn phương pháp tính toán:
- Khoảng cách và phương vị giữa hai điểm có thể được tính bằng 2 cách: Theo cung vòng lớn hoặc theo đường LOCXO.
Cung vòng lớn: Đường cung vòng lớn là đường ngắn nhất giữa 2 điểm trên bề mặt trái đất.Tuy nhiên đường này đòi hỏi phải chuyển hướng liên tục để bám nó.
- Đường Rhumb Line (lốc xô): Là đường thẳng nối giữa hai diểm trên hải đồ Mercator. Đi theo đường này không cần phải đổi hướng liên tục, tuy nhiên nó không phải là đường ngắn nhất vì trên bề mặt trái đất nó là một đường cong.
(1) ấn [MENU ESC] [9] và [1] để hiển thị danh mục Plotter Set Up.
(2) ấn hoặc để chọn Calculation (3) ấn hoặc để chọn RL hoặc GC (4) ấn [NU/CU ENT].
(5) ấn [MENU ESC]
Trình tự tính toán:
Bạn có thể dễ dàng xác định khoảng cách và phương vị giữa hai điểm bằng cách nhập vào toạ độ của chúng. Bằng cách nhập vào vận tốc tàu cũng có thể biết thời gian đi từ điểm này đến điểm kia.
(1) ấn [MENU ESC] và [5]
Danh mục Manual calculation xuất hiện.
(2) Nếu cần, ta có thể đổi từ N sang S và ngược lại.
(3) Nhập vào vĩ độ của điểm bắt đầu.
(4) Nếu cần ta cũng có thể đổi từ E sang W hoặc ngược lại.
(5) Nhập kinh độ điểm đầu.
(6) ấn
(7) Vào kinh vĩ độ điểm cuối
(8) ấn đưa con trỏ xuống dòng Trial speed.
(9) ấn hoặc để chọn Auto hoặc Man.
Auto: Dùng vận tốc trung bình để tính thời gian đến.
(10) Nếu chọn Man: Nhập tốc độ vào.
(11) ấn [NU/CU ENT]
Khoảng cách, phương vị và thời gian đến giữa 2 điểm xuất hiện trên màn hình. Nếu dữ liệu vào sai hoặc không đủ chuông sẽ kêu và thông báo INCOPLETE DATA xuất hiện. Nếu dữ liệu chứa lỗi, các số 9 và “*” xuất hiện như là kết quả.
2.2.6.2 Chọn chế độ định vị
(1) ấn [MENU ESC] [9] và [6] để hiển thị danh mục GPS SETUP