Alarm (Đặt báo động)

Một phần của tài liệu Giáo trình hệ thống vô tuyến dẫn đường đh hàng hải (Trang 120 - 124)

KHAI THÁC SỬ DỤNG HỆ THỐNG NHẬN DẠNG JHS- 180

II. Sử dụng và khai thác

2.4. Alarm (Đặt báo động)

Khi đặt vùng cảnh giới đối với hệ thống AIS. Sau khi đã chọn thang tầm xa cần đặt ta đặt thông số (0.1 hoặc hơn) đó vào. Lúc này trên màn hình hiển thị vòng tròn cảnh giới. (Tuỳ thuộc vào hệ thống) Lúc này trên màn hình xuất hiện chữ “GD ZONE”.

 Ấn [ALM/CLR] để tắt âm thanh báo động

2.4.2 Lost Target Alarm (Báo động mất mục tiêu)

Khi các mục tiêu bị mất trong vùng đặt cảnh giới thì xuất hiện báo động và trên màn hình xuất hiện chữ “LOST”.

SORT : …….. UTC 11:45 BRG : RANGE NAME / MMSI 2700 : 0.18 NM

700 : 1.7 NM 350 : 2.3 NM

SAO BIEN DONG LONG TAN LONG

350 32 . 123 N 1360 35 . 134 E

SOG 14.5Kn COG 45.10 GD ZONE

 Ấn [ALM/CLR] để tắt báo động

(Thư mục chính)

Để hiển thị thư mục chính ta ấn phím [Menu]

 Muốn chọn thư mục ta ấn phím mũi tên lên hoặc xuống

 Ấn [ENT] để hiển thị thư mục đã chọn.

 Ta có thể sử dụng các phím số từ [1] đến [7] để chọn thư mục phụ.

Ấn phím [Select1] để trở về danh mục các tàu.

(Message Menu –Mục bức điện)

Trong màn hình hiển thị “Main Menu” ta ấn phím số [1] để chọn thư mục

“Message Menu”.

SORT : ………… UTC 11:45 BRG : RANGE NAME / MMSI 2700 : 0.18 NM

700 : 1.7 NM 350 : 2.3 NM

SAO BIEN DONG LONG TAN LONG

350 32 . 123 N 1360 35 . 134 E

SOG 14.5Kn COG 45.10 LOST

MAIN MENU UTC 11:45 BRG : RANGE NAME / MMSI 2700 : 0.18 NM

0700 : 1.7 NM 0350 : 2.3 NM

SAO BIEN DONG LONG TAN LONG 1. MESSAGE

2. DESTINATION 3. NAVIGATION 4. ALARM SETTING 5. GROUP SHIP 6. SET UP

7. MAINTENNANCE

Ấn phím [Select1] để trở về danh mục các tàu.

 Để chọn thư mục ta ấn các phím mũi tên lên hoặc xuống.

 Ấn [ENT] để hiển thị thư mục đó.

 Để trở về màn hình “Main Menu” ta ấn [ALM/CLR].

(1) MMSI ( Số nhận dạng)

Nhập số nhận dạng của tàu cần gửi hoặc chọn phương thức truyền ta ấn phím mũi tên lên hoặc xuống để chọn giữa MMSI và BROADCAST.

 Để nhập số nhận dạng ta ấn các phím số.

Nếu muốn di chuyển con trỏ xuống vùng tiếp theo (Category) ta ấn phím [Select4].

(2) Category (Loại bức điện)

Để chọn loại bức điện giữa Safety và Routine ta ấn phím mũi tên lên trên hoặc xuống.

Khi loại bức điện thông thường đã được chọn thì chữ "FI" xuất hiện (Funtion Identifier)

Muốn di chuyển con trỏ tới vùng tiếp theo ta ấn phím [Select4] (FI or CH).

EDIT AND TX UTC 11:45 BRG : RANGE NAME / MMSI 2700 : 0.18 NM

700 : 1.7 NM 350 : 2.3 NM

SAO BIEN DONG LONG TAN LONG 1. EDIT AND TX

2. TX TRAY 3. RX TRAY

4. INTERROGATION 5. LONG RANGE

dạng “TEXT” đã được chọn thì chữ “REPLY” và “FIXED FORM” xuất hiện.

Để di chuyển con trỏ tới vùng tiếp theo ta ấn phím [Select4].

(4) REPLY (Chức năng lặp lại)

Lựa chọn chức năng lặp lại bức điện giữa "ON" và "OFF".

Ấn phím mũi tên lên hoặc xuống để chọn giữa chức năng gửi lại "ON" và

"OFF" cho từng loại bức điện.(không áp dụng cho phương thức truyền) (5) CHANNEL (Lựa chọn kênh)

Muốn chọn kênh phát bức điện giữa "Auto, A, B và A/B " ta ấn phím mũi tên lên hoặc xuống.

Ta ấn phím [Select4] “[(AB)>]” để di chuyển con trỏ tới vùng tiếp theo.

(6) FIXED FORM (dạng cố định).

Chọn bức điện dạng cố định .

Ta ấn các phím số để vào bức điện dạng cố định.

("0-9" : Fixed form, "0" Editable message).

2.5. Soạn bức điện

Ấn phím này để trở về danh mục các tàu.

Ấn phím này để trở về thư mục trước.

Ấn phím [select] này để đóng bàn phím và trở về màn hình hiển thị phát.

EDIT AND TX UTC 11:45 BRG : RANGE NAME / MMSI 2700 : 0.18 NM

700 : 1.7 NM 350 : 2.3 NM

SAO BIEN DONG LONG TAN LONG MAY DAY ! MAY DAY ! A

EXIT>

ABCDEFGHIJKLMN 

OPQRSTUVWXYZ 

 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 * 

TAB>

 Ấn các phím mũi tên để di chuyển con trỏ trên bàn phím chữ trong màn hình hiển thị.

 Sau khi con trỏ đã đúng chữ cần viết ta ấn [ENT] để nhập chữ đó vào bức thư đang soạn.

 Ấn phím[ENT] để dịch con trỏ xuống vị trí gần phím số "9" và đóng bàn phím lại.

Muốn dịch chuyển con trỏ từ vị trí mũi tên lên mục soạn ta ấn [ENT]

Trong khi soạn bức điện nếu có lỗi ta ấn [ALM/CLR] để xoá.

Một phần của tài liệu Giáo trình hệ thống vô tuyến dẫn đường đh hàng hải (Trang 120 - 124)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(147 trang)