Quá trinh đánh giă và thực hiện các íhaỵ đổi Gấu hinh cũng

Một phần của tài liệu Từ điển thuật ngữ viễn thông (anh việt) phần 1 TS phùng văn vận (Trang 129 - 136)

như mối quan hệ giữa các thiết bị trong hệ thống sau khi thiết lập cấu hình của một hệ thống viễn thông hoặc máy tính,.

2. Trong mạng bus kép hảng đợi phân tán (distributed-queue dua!-bus hay DQDB), là chức nàng kiểm tra tái nguyên của tất cả các nút của mạng DQDB đã được đặt đúng cấu hỉnh bus kép.

Chú ý: Các chức năng này bao gổm việc quản ỉý điểm đẩu của bus, nguồn xung nhịp bên ngoải, và chức năng tạo khe thời gian mặc định.

coníiguratỉon management - quản Ịỷ cấu hình

1. Là việc quản lý các dặc tính bảo mật thõng qua việc điéu khiển các thay đổi vé phần cứng, phấn mém, phần sụn, tài liệu và tài liệu kiểm tra của một hệ thống thông tin tự động trong suốt quá trình hoại động của hệ thống.

2. Là việc điều khiển và ghi lại các thay dổi vé phán cứng, phẩn mếm, phần sụn trong suốt quà írính hoạt động của thiết bị.

coníirm ation signaling - báo hiệu xác nhận

Là báo hiệu xác nhặn không có lỗi íruyển dẫn các thông tin địa chỉ, bằng cách íruyển một tín hiệu phụ íhuộc vào chữ số đã quay từ đẩu xa mỗi khi chữ số được truyến trên trung kế.

confirmation to receỉve - xác nhặn sẵn sàng nhận

Trong địch vụ fax, là tín hiệu của mảy fax nhóm 1,2 hoặc 3 gửi đi dể chỉ thị nó sẩn sang nhặn tín hiệu hỉnh ảnh.

conformance test - đo kiểm hợp chuẩn

Lả việc đo kiểm được thực hiện bởi một đơn vị độc lập để xác c ; định mức độ tuân thủ các chỉ tiêu trong một tiêu chuẩn cụ thể (chẳng hẹn như tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn ngành). Từ trái nghĩa acceptance test.

congestion - nghẽn

1. Là trạng íhái xuất hiện trong tổng đái khi số lượng thuê bao cố gắng truy nhập dến íổng đài lớn hơn khả năng mà tổng đài có thể đáp ứng, kể cả khi hệ thống chưa bão hoà.

2. ở trạng thái bão hoâ của hệ thống viễn thông, nếu cỏ íhẽm một yẽu cầu dịch ĩhì sẽ xuất hiện trạng thài nghẽn.

Connect Time “ Thời gian két nối

Khoảng thời gian một đường cho một cuộc gọi qua một tổng đãi hoặc mạng đươc thiết íập. Đơn giản là khoảng thời gian cuộc gọi của bạn điễn ra.

connecting arrangement - tổ chức kết nối

Trong mạng chuyển mạch kênh công cộng, là việc đấu nối thiết bị của nhà cung cấp mạng dể phối hợp kết nối giữa nhà cung cấp dịch vụ và nhà cung cấp mạng.

connection - kết nối

1. Là cơ sờ để truyén tin hiệu từ điểm náy đến điểm khác, chẳng hạn như kênh, đường dây...

2. Là iiên kếí đươc thiết lặp giữa các khối chức năng để trao đ ổi th ô n g tin.

Connection Oriented - ơinh hưởng theo kết nối

Một mô hình gtao thức kết nối có 3 pha: kết nốl, truyén dữ liệu vả ngắt kếỉ nối- Một vài giao thức định hướng theo kết nối !à X.25, TCP và môt cuốc gọi điện thoại thông ỉhường. Rấí nhiéu giao íhửc ỉá sự pha trộn giữa định hướng theo kết nối và phi kết nối, như ATM, TCP/IP và FR.

connection-in-progress signal - bào hiệu đang thực hiện kếỉ nói Là tín hiệu điếu khiển cuộc gọi tại giao điện giữa thiết bị đầu cuối kènh số liệu/thiết bị đầu cuối số liệu (DCE/DTE) để chỉíhị cho DTE việc thiết lập kết nối đang được thực hiện và tiếp theo sau đó sẽ là trạng thái sẵn sàng.

connection-mode transm ission - ché độ truyền đinh hướng theo kết nói

Xem connection-ohenteơ moơe transmission.

connection-orlented data íransíer protocol - giao thức truyền số liệu đinh hướng theo kết nói

Là một giao thức íruyén số liệu trong đó kết nối logic được thiết lặp giữa các đầu cuối íhuê bao.

connection-oriented mode transm ission - chế độ truyền ơinh hướng theo kết nôi

Trong mạng chuyển mạch gói, là chế độ mã việc truyển một gói hoặc một nhóm gói ỉà một giao dịch hoàn chỉnh, có nghĩa

Connection-Orỉented Network Protocol (CONP) 134

lâ trình tự gổm; giai đoạn truy nhập, sau đó đến giai đoạn truyến thông tin và tiếp theo là giai đoạn kết thúc.

Chú ỷ 1: Có thể có nhiều híTn một gói tin được truyén đi trong giai đoạn truyén thông tin của chế độ truyền hướng kết nối.

Mão đầu của mỏi gói tin có chứa số trinh tự và trường nhận dạng để tham chiếu gói tin tương ứng với kết nối được thiết lặp trong giai đoạn truy nhập trước khi giai đoạn truyẽn thông tin bắt đầu.

Chủ ý 2: Chế độ truỵến định hướng theo kết nối cho phép phát hiện việc mất, lỗi và lặp gói tin hoặc sổ trĩnh tự của gói tin vượí quá dải cho phép vỉ kết nối điểm - điểm đã được thiết lặp trước khi truyén số liệu.

Chú ỷ 3: Giao thức X.25 cùa ITU-T được sử dụng rộng rãi để íhiếí lập chế độ truyền hướng kết nối trong mạng chuyển mạch gói công cộng. Giao thức này hoạt động tại lớp 1.2 và 3 của mô hỉnh OSi.

C onnection-O rientedN etw orkP rotocol(C O N P ) - giao thức mạng đmh hưởng ỉheo kết nỗi (CONP)

Xem CONP.

Connectionless - Phi kết nối

Ám chỉ càc giao thức liẽn lạc dựa trên gói tin, tế bâo mầ không yêu cầu một kết nối vầ báo hiệu trực tiếp để trao đổi các bản tln (ví dụ Ethernet. FR). Các liên lạc phi kếí nối cho phép nhiếu người sử dụng chia sẻ đồng thời một kênh ỉiên lạc qua một mạng. Phương thức có kết nối hoặc định hướng theo kết nối là một mô-đem thiết lặp một kết nối thông qua bắt tay. Các giao thức phi kết nối cũng được xem là best effort, gói tin hoặc các giao thức tếbầo.

connectionless daía transíer - truyền số liệu phi két nối Xem connectionless mode transmission.

connectionless mode transm ỉssion - chế độ truyển phi kết nỗi Trong mạng chuyển mạch gói, !à chế độ truyén trong đó phẩn mào đẩu của mỗi gói có chứa địa chỉ đích cho phép phân phối câc gói mầ không cần thông tin bổ sung.

Chú ỷ 1: Một gói tin khỉ truyén trong chế độ phi kết nối được gọi là mộtdatagram.

Chú ý 2: Khi truyến một gói tin trong chế dộ phi kết nối, nhà cung cấp dịch vụ thường không thể dảm bảo gói tin đó không bị mất, không có !ỗi, phân phối sai địa chỉ, lặp gói... Tuy nhiên, cốc lỗi tiém ẩn này có thể giảm thiểu bằng cách sử dụng dịch vụ íruyển tin cậy ở lớp cao hơn của giao thức, chẳng hạn như lớp chuyển tải của mô hình OSL

Connectionless Network Protocol (CLNP) - Giao thức mạng phi kểt nối (CLNP)

Xem thêm CLNR

Connectionless Netvvork Service (CLNS) - Dịch vụ mạng phi kếtnói(CLNS)

Xem thêm CLNS.

connectionless transm ission - truyển dẫn phi kết nối Xem connectionless mode transmission.

connections per circ u ií hour (CCH) - số kết nối trên một kênh trong một giờ

1. Là đơn vị đo ỉưu lượng thể hiện số lượng kết nối được thiết lập tại điểm chuyển mạch trong khoảng thời gian một giờ.

2. Là đơn vị đo lưu lượng thể hiện tắn suấí thiết lặp kết nối tại tổng đài.

Chú ý: Đại lượng này là già trị tức thời và thay đổí theo thời gian.

C onnections per C ircuit Hour (CCH) [3] - Các kểt nỗi trên một giở kênh (CCH)

Số kết nối hoặc cuộc gọi hoàn thành tại một điểm chuyển mạch trong một giờ.

co nn ectivity exchange (CONEX) - trao đổi tinh trạng kết nối Trong chế độ hoạt dộng tự động hoặc nhân cống của mạng võ tuyến tần số cao (HF). là việc trao đổi tự động hoặc nhân công thông tin vé các tuyến đến các írạm mà trạm khởi phát trao đổi thông tin tuyến không liên ỉạc trực tiếp được.

Chú ý: Mục đích của việc trao đổi thòng tin này là xác dịnh các tuyến gián tiếp vá/hoặc các trạm chuyển tiếp tởi các trạm không kết nối trực tiếp được.

connector - bộ nối

Là thiết bị phối hợp các kếí nối điện hoặc phương tiện truyén thông.

Chủ ỷ: Các bộ nối được phân biệt với nhau dựa írèn cấu trúc chỗ ghép nối (số chân và hinh bao).

Connector, Genderless - Bộ dấu nối, trung tính

Đôi khi được gọi là bộ đấu nối lưỡng tính. Mộí bộ đắu nối trung tính do IBM sự phát íriển thường được gọi là bộ đấu nối dữ liệu. Bộ đấu nối dữ liệu không cắn các chốt cắm bổ sung (đực, cải) để tạo ra một kết nối, giống như các hệ íhỗng két nổi khòì chức nàng liên iạc đã biết khác. Bộ đấu nối dữ íiệu được thiếí kế đặc biệt và được sử dụng cho các ứng dụng xương sống chuyển mạch vòng thẻ bài.

CONNEG - CONNEG

Coníent Negotiations (IETF) Đầm phán nội dung (IETF).

CONP (Connection-Orienteđ Network Protocol) - CỒNP (Giao thức mạng đinh hướng theo kết nỗi)

Một phương thức liên lạc, ởđây các thiết bị nhận vầ gửi dữ liệu được kết nối trực tiếp qua các tín hiệu gửi đi, như RTS (Re- quest to Send) vả ACK (Acknowledge). Ngược với phương thức iiên lạc này là giao thức không định hướng theo kết nối, nó là phương thức liên ỉạc, ở đây thiết bị gửi và nhận không báo hiệu trực tiếp cho nhau, Hoạt động chuyển tiếp dữ liệu qua mạng không định hướng theo kết nối sử dụng một địa chỉ là thông tin định tuyến cho mạng. Cả hai đều cung cấp kết nối phần mẻm lớp dưới cho các giao thức lớp trên.

CONS - CỒNS

Connecíion-Mode Netvvork Service (Sehes X) Dịch vụ mạng chê' độ liên kết (Loại X).

lóO co n iro i Oí eigi;irumciyntgin; idmauuM

conservation of radiance - luật bảo toan bức xạ

Đây là một nguỵén lý cơ bản của quang học. ý nghĩa cùa nó là không một hệ thống quang íhụ độno nào có thể iàm tàng đai lượng U n \ trong đó L lá bức xạ của luồng ánh sáng vá n là hệ số khúc xạ cục bộ.

Chú ý: “Bảo toàn bửc xạ" trước dây dược gọị là “òảo toàn ổộ sàng” hoặc “ơinh lý độ sàng".

Console - Điện thoại tổng

Mót diện thoại lớn với các phím írên nó. Đây ià trung tâm diểu khiển lưu lượng của hệ thống PBX. Người trực PBX hoặc thiết bị phục vụ tự động thường có một điện thoại tổng. Hai loại điện thoại tổng được thiết kế cho hai ửng dụng khâc nhau là diện thoại tổng điều khiển PBX khách sạn vâ điện thoại tổng diéu khiển PBX doanh nghiệp.

Constant B it Rate (CBR) - Tốc độ bít không dổi (CBR) Xem CBR.

contention - sự tranh chẩp

1. Là trạng thái xuất hiện khi hai hay nhiéu hơn các trạm dữ liệu đổng thời cố gắng íruyển dữ ỉịệu írèn một kênh sử đụng chung, hoặc khi hai trạm cùng cố gắng truyén dữ liệu trên mội kênh bán song công.

Chủ ý; Tranh chấp cỏ thể xuất hiện trong mạng íruyén số liệu khi không có írạm nào đóng vai trò trạm chủ. Khi xảy ra tranh chấp, mỗi trạm phải giám sát dường truyẽn và dợi xuất hiện trạng thái rỗi trước khi gửi yêu cáu cho phép sử đụng kênh.

2. Là sự cạnh tranh của các đối tượng sử dụng cúa một hệ thổng để dung cùng một tài nguyên trong cung thời diểm.

Context Keys - Phim context

Các phím trén điện thoại hoàc thiết bị khác có một chữ hiển thị ngay cạnh chửng. Chúng Ihực ihi cấc chức nàn§ khấc ntiaii, phụ thuộc vào chữ được hiển thị tại thời điếm bạn bấm nút đó, Contiguous Slotting - Phàn khe Hển kể

Tập hợp của hai hay nhiéu kênh ké nhau trong một T1 để tạo ra một kênh lớn hơn. Còn được gọi là T 1 phân đoạn hay ghép chuỗi.

continuity check - kiểm tra tinh íiên tục

Lâ hoạt động kiểm tra một kênh để xác định độ khả dụng của nó,

continuous operation - hoạt động lién tục

1. Là hoạt động trong đó các thiết bị chẳng hạn như nút mạng, kênh... ở trạng thái hoạt động binh thường íại mọi thời điếm.

Chú ỷ: Thiết bị hoạt động liên tục thường yêu cắu dự phòng toán bộ cấu hỉnh hoặc ít nhất mộl phắn,

2. Trong truỵển số ỉiệu, là hoạt động trong đó '‘trạm chủ"

không cấn dừng ỉại để đợi đáp ứng từ “írạm íớ” sau khi nó đâ truyén đi một bản tin hoặc một khối dữ liệu.

continuous presence - hiển ỉhỊ đổng ỉhời

Trong hội nghị íruyén hinh, là việc hiển thị đồng thời hai hay nhiểu hơn các hình ảnh, trong đó hai hỉnh ảnh có thể xuất hiện

i trẽn hai khurg riêng biệt của một màn hỉnh hoặc trên hai mần hỉnh riêng bỉéí.

continuous wave (cw) - sóng không đổi Là sóng có tiên độ vả tẳn số khống đổi.

continuousiy variable slope delta (CVSD) m oduỉation - điêu V ậ p chế delta VỚI độ dốc thay đổi liên tục (CVSD)

Là một loại Giéu chế deỉta trong đó kích cỡ bước của tín hiệu gần đúng tàng hoặc giảm íiên tục sao cho tín hiệu này mô phỏng đúng nhất sóng tương tự đầu vào.

contrast - độ tương phản

1. Trong hệ ihống hiển thị, là mối quan hệ giữa (a) cường độ màu, ổộ chối, hoặc dộ đậm nhạt của mộí vùng hiển thị hình ảnh trên man hinh vâ (b) các giá trị tương ứng của vùng nằm ngoài vùng hiển thị nêu trên, Từ trài nghĩa brightness ratio.

2. Trong nhện dang chữ viết, là độ chênh lệch giữa màu sắc hoặc độ đâm nhại của chữ vá nén của hình ảnh hoặc văn bản, contribution - truyén bào

Trong các dịch vụ B-ISDN, là việc sử dụng kênh truỵến băng rộng dể truyén các thòng tin âm thanh, hoặc hỉnh ảnh đến đối tượng sử dụng dể xử lý và phân phối.

control ball - quả cắu điều khiển (thay cho chuột mày tỉnh) Từ đổng nghĩa trackbaíl.

control character - kỷ tự điểu khiển

Là một kỷ ỉự đòng vai trò khởi tạo, thay đổi hoặc dừng một chức năng, một sự kiện, một hoạt động hoặc quá trinh điéu khiển.

Chú ỷ: Ký tư điéu khiển có thể dược !ưu !ại để dùng cho các hoạt động tiếp theo. Càc ký tự điếu khiển khổng phải ỉả các ký tự hình ảnh, tuy nhiên chúng cố thể được hiển thị ở dạng hỉnh ảnh trong một vái trường hợp,

control Communications - ìhồng ììn điểu khiển

Là một lĩnh vực công nghệ chuyền thiết kế, phát triển và ửng dụng các phương íiện truyẽn tin vào mục đích điéu khiển, chẳng hạn như điéu khiển (a) dây chuyén sản xuất, (b) sử dung tài nguyên, (c) phát, phân phối và sử dụng điện năng, (d) mạng truyến thòng, và (e) hệ thống vận íải.

control íield - trường điểu khiển

Trong khối dữ liệu giao thức (protocol data unit - PDU), là trường (a) có chứa dữ ỉiệu được dịch bởi phần tử điéu khiển kênh logic (logical-link coníroỉler - LLC) phía nhặn và (b) có thể là trường nằm ngay sau các trường địa chỉ của PDU của điểm truy nhập dịch vụ đích và diểm truy nhập dịch vụ nguồn.

control tunction - chức nãng điéu khiển Từ đổng nghĩa conĩroỉ operation.

control of electrom agnetic radiation - hạn ché bức xạ sóng ơiện từ

Là các biện pháp để giảm thiểu bức xạ điện từ không mong muốn của hệ thống hoặc thiết bị vá giảm thiểu nhiễu điện từ.

Chú ỷ: Việc hạn chế bức xạ điện từ được thực hiện với mục đích đảm bảo hoạt động và giảm nhiẽu, đặc biệt là cho các tàu và máy bay.

conĩroi operaĩion 136

control operation - hoạt dộng điều khiển

Là một hoạt động tác động đến quá trình ghi, xử ỉý, truyén hoặc biên dịch dữ liệu.

Chủ ý: Các ví dụ về hoạt động điểu khiển bao gồm việc khởi động vả dừng một quá trinh; truyén và dừng truyền ký tự điéu khiển. Từ đổng nghĩa control tunction.

Control Plane - Mặt phẳng điều khiển

Mộí trong 3 thực thể của quản iý mạng Frame-Re!ay. Ba mặt phẳng là: Mặt phẳng người sử dụng (Mặt phẳng u định nghĩa việc truyền thông tin), mặt phẳng quản lý (Mặt phẳng M định nghĩa LMI - giao diện quản lý cục bộ), và mặt phẳng điéu khiển (Mặt phẳng c được ủy quyén cho báo hiệu và các kênh ảo chuyển mạch).

Control Point - Điểm điểu khiển

Trong các mạng SNA của IBM, một yếu tố nhận dạng các thành phẩn kết nối mạng APPN của nút PU2.1, quản lý các tái nguyên thiết bị, và cung cấp các dịch vụ tới các thiết bị khác.

Trong APPN, CP có thể ỉiên lạc với CP lân cận vé mặt logic bằng các phiên CP-CP. Xem thèm EN và NN.

Control Signal - Tin hiệu điểu khiển

Một tín hiệu được gửi đi dưới dạng bit, byte hoặc tone, nó nhắc cho thiết bị truyén thông ỉàm việc gỉ đó. Khi bạn nhấc máy điện thoại, trạng thải switch-hook bật lên và tạo ra một kết nối 1000 ũ. qua hai dày điện thoại chạy vào công ty thoại. Điéu này gây ra một dòng điện phía ngoải tổng đài chuyển mạch.

Tín hiệu điéu khiển này biểu thị rằng bạn nhấc máy và muốn quay số. Tổng đài chuyển mạch đáp ứng hành động nhấc máy của bạn hay là tín hiệu dòng điện bằng cách gửi tone quay số, nó nhắc cho bạn quay số. Các con số là một tín hiệu điéu khiển để thông bào cho tổng dài chuyển mạch nơi muốn định tuyến cuộc gọi tới. Tấí cả chúng đéu là các tín hiệu đỉéu khiến, và tất cả các tín hiệu điéu khiển (không quan tâm đến giao thửc) đều có hệ thống và có tổ chức.

control station - trạm diểu khiển

Trong mạng truyén thông, là trạm đóng vai trò “trạm chủ” có nhiệm vụ giám sát các thủ tục hoạt động.

Chú ý: Trạm điéu khiển chịu tràch nhiệm sắp xếp trỉnh tự các hoạt động của toàn mạng.

controlled access - truy nhập có hạn chế

Lá truy nhập trong đó các đối tượng sử dụng, chương trình, hoặc hệ thống bị giới hạn trong một vùng hoặc một hệ thống chứ không được truy nhập ra các vùng hoặc hệ thống khác.

controlled not-ready signal ' tín hiệu chỉ thị trạng thài không sẵn sàng có kiểm soát

Là tín hiệu được gửi đi từ phía b gọi đến phía chủ gọi để chỉ thị rằng cuộc gọi không thể thực hiện vỉ đường dây không ở trạng thái sẵn sàng, tuy nhiên đường dày vẫn nằm dưới sự điéu khiển của hệ thống.

Controlled-Environm ent Vault - Hầm vòm môi trưởng được điểu khiển

Một hám vòm được thiết kế để chứa các thiếí bị điện tử ở trong. Môi trường trong hầm được giữ ở nhiệt độ và dộ ầm không đổi.

controller - bộ ơiểu khiển

1. Trong một hệ thống vồ tuyến tự động, là thiết bị điếu khiển hoạt dộng của các bộ thu và phát vô tuyến, với các chức nàng như tự dộng íhìết ỉập kènh vổ tuyến, quét và lựa chọn kênh, phàn tích chất iượng kênh, lưu và chuyển tiếp bản tin, bảo vệ địa chỉ và ngản chặn kết nối không được phép. Trong các hệ thống khác bộ diéu khiển thực hiện các chức nàng íương tự, tức íà điéu khiển hoạt động của các thành phần hệ thống theo một chương trinh lặp sẩn.

2. Trong thiết bị điện thoại, bộ diéu khiển ỉà một tẽn khác của CPU. Trong truyén thông dữ iiệu, như mạng LAN, một bộ điéu khiển điểu khiển truyền dữ íiệu giữa hai thiết bị.

Convection Cooiing - Làm mát đối lưu

Một phương thức mà các thiễt bị điện tử điện thoại mới sử dụng để làm mát nó. Thay vì có một quạt lám mát gắn íiẽn với thiết bị để làm mát, nó được trang bị một bộ làm lệch kim loại.

Bộ làm Ịệch phân khe không khí ấm hơn để chúng bay lẽn phía trên của thiết bị và ngược ỉại kéo không khí lạnh hơn xuống dưới. Với thiếí bị làm lạnh đối lưu, bạn vẵn cần phải có một hệ thống ỉàm ỉạnh và điéu khiển độ ẩm trong phòng chứa thiết bị. Cách làm lạnh này có thể thấy với hệ thống kết nối chéo số 5500 của Tellabs Titan.

Convergence - Hội tụ

Thời điểm khi tất cả các bộ định tuyến trong một mạng đã hoàn thành tiến trinh chia sẻ và cặp nhật tất cả các bảng định tuyến của chúng dể cho tất cả chúng phù hợp với nhau. Các giao thức định tuyến khác nhau sẽ tiêu tốn khoảng thời gian khác nhau để hội tụ.

conversational mode - chế độ hội thoại

Là chế độ truyén thông tương tự như cuộc đối thoại giữa hai người.

conversatỉonal Service - dich vụ hội thoại

Trong viẻn thông, là dịch vụ cho phép truyén thõng tin từ đều cuối đến đấu cuối hai chỉẽu, có tương tác, theo thời gian thực.

convolutional c o d e " mã xoắn

Là một loại mã sửa lỗi trong đó (a) mỗi nhóm m bit thông tin được mâ hóa vá truyển đi thành nhóm có độ dài n biỉ mà n > m và (b) luật biến đổi là hảm của k ký hiệu cuối cùng, trong đó k là độ dái hạn chế của mã,

Chú ý: Mă xoắn thường được sử dụng để tãng hiệu năng của kênh vô tuyến và kênh vệ tinh.

C onvolutional Code [2] - Mâ xoẳn

Một mã sửa lỗi dược íạo ra nhờ sự phân trường vô hạn của chuỗi dữ liệu, xem như lả một đa thức trên một trường vô hạn bởi một đa thức tạo mã. Cách phân chia này giống như chuỗi xoắn rời rạc.

c o o - c o o

Ceỉl of Origin Tế bào gốc.

cooperation ía cto r - hệ số phối hợp

Trong hệ thống fax, lã tích của toàn bộ chíéu dài quèt và mật độ quét được tính theo cổng thức CF = La, trong đỏ L là độ dài

Một phần của tài liệu Từ điển thuật ngữ viễn thông (anh việt) phần 1 TS phùng văn vận (Trang 129 - 136)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(283 trang)