Quy trình ghi sổ chi tiết

Một phần của tài liệu Kế toán nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần ĐTPT Thái Dương (Trang 24 - 33)

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÁI DƯƠNG

2.1 KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY THÁI DƯƠNG

2.1.2. Quy trình ghi sổ chi tiết

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương áp dụng phương pháp kế toán chi tiết vật tư hàng hoá nói chung và cho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nói riêng theo phương pháp ghi thẻ song song. Đây là phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho phù hợp với công ty cổ phần đầu tư và phát triển

Thái Dương hiện nay bởi phương pháp này tương đối đơn giản, dễ làm, dễ so sánh và phát hiện các sai sót trong sổ sách. Công tác kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty cũng được phân tách công việc rõ ràng giữa thủ kho và phòng kế toán:

 Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép chi tiết tình hình nhập, xuất và tồn kho trong tất cả các ngày thuộc kỳ hạch toán của từng thứ nguyên vật liệu, mỗi thứ nguyên vật liệu được mở một thẻ kho riêng. Khi có các nghiệp vụ nhập xuất kho nguyên vật liệu gửi đến, thủ kho của công ty tiến hành kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của chứng từ nhập xuất kho. Sau đó, thủ kho tiến hành nhập, xuất kho theo đúng chủng loại, số lượng của chứng từ nhập, xuất kho hợp lý, hợp lệ nhận được. trường hợp không nhập, xuất đúng số lượng nguyên vật liệu ghi trên chứng từ nhập, cuất kho, thủ kho phải ghi số thực nhập, thực xuất lên chứng từ và có giải trình nguyên nhân do đâu mà không nhập, xuất đúng số lượng ghi trên chứng từ được gửi đến. Cuối ngày, thủ kho của công ty phân loại chứng từ và ghi vào thẻ kho các nghiệp vụ nhập xuất nguyên vật liệu trong ngày của công ty, đồng thời tính ra số tồn kho từng thứ nguyên vật liệu trong ngày trên các thẻ kho. Sau đó, thủ kho gửi các chứng từ nhập xuất kho nguyên vật liệu đã phân loại trong ngày lên cho phòng kế toán. Cách thủ kho của công ty tiến hành ghi các nghiệp vụ nhập xuất kho nguyên vật liệu sẽ được minh hoạ bằng ví dụ cụ thể sau, lấy minh họa từ các chứng từ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ở trên để vào thẻ kho:

Công ty cổ phần đầu tư Và phát triển Thái Dương

Thẻ kho

Kho: kho sè 2

Từ ngày 11/04/2011 đến ngày 29/04/2011

Tên nhãn hiệu, quy cách VT: Hạt M9600

Đơn vị tính: kg Giá bình quân

Chứng từ

Khách Hàng

Diễn Giải

Số lợng

NXMã

Nhập Xuất Tồn

Ngày SH

Tồn đầu kỳ 22.975

23/04

PN

24/04 Công ty

Đại Uy

Nhập mua hạt M9600 theo

H§ sè 0035523 2.500

15.700 331

26/04

PX 34/04

Phân xởng

sản xuất Xuất hạt M9600 theo đơn

xin lĩnh nvl 100 15.600 62112

………. …… ……. ……..

Tổng cộng 47.00

0 49.500 20.475

Ngày.29..tháng 04..năm 2011 NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký,họ tên)

Công ty cổ phần đầu tư Và phát triển Thái Dương

Thẻ kho

Kho: Kho sè 2

Từ ngày 11/04/2011 đến ngày 29/04/2011 Tên nhãn hiệu, quy cách VT: Hạt S1003

Đơn vị tính: kg Giá bình quân

Chứng từ Khách

Hàng Diễn Giải

Số lợng

NX Nhập Xuất Tồn

Ngày SH

Tồn đầu kỳ 31.000

19/04

PN 16/04

Công ty cp hãa chÊt nhùa

Nhập mua hạt S1003

theo H§ sè 0093520 15.000

46.000 331

25/04

PX 21/04

Phân xởng sản xuất

Xuất hạt S1003 theo

lệnh số 102 560 45440 62112

………. …… ……. ……..

Tổng cộng 27.000 15.560 42.440

Ngày.29..tháng 04..năm 2011 NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký,họ tên) - Tại phòng kế toán:

 Cách tính giá nhập xuất cho một loại nguyên vật liệu

Công ty cổ phần và phát triển Thái Dương sử dụng phương pháp tính giá thực tế xuất kho bình quân gia quyền

+ Tính theo giá bình quân gia quyền (tại thời điểm nhập kho hoặc cả kỳ dự trữ).

Giá tr c a lo i h ng t n kho ại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại àng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại ồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại được tính theo giá trị trung bình của từng loạic tính theo giá tr trung bình c a t ng lo iừng loại ại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại h ng t n kho tàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại ồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại ư ng t ự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sảnu k v giá tr t ng lo i h ng t n kho ỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản àng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại ừng loại ại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại àng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại ồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại được tính theo giá trị trung bình của từng loạic mua ho c s nặc sản ản xu t trong k (bình quân gia quy n cu i k ). Giá tr trung bình có th ỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản ền cuối kỳ). Giá trị trung bình có thể được tính theo ối kỳ). Giá trị trung bình có thể được tính theo ỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản ể được tính theo được tính theo giá trị trung bình của từng loạic tính theo th i k ho c v o m i khi lô h ng v , ph thu c v o tình hình doanh nghi p (bìnhỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản ặc sản àng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại ỗi khi lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp (bình àng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại ền cuối kỳ). Giá trị trung bình có thể được tính theo ụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp (bình ộc vào tình hình doanh nghiệp (bình àng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại ệp (bình quân gia quy n sau m i l n nh p).ền cuối kỳ). Giá trị trung bình có thể được tính theo ỗi khi lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp (bình ầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản ập).

Giá trị thực tế NL,

VL xuất kho = Số lượng NL,

VL xuất kho x Đơn giá bình quân gia quyền

Tính theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ (còn gọi là giá bình quân gia quyền toàn bộ luân chuyển trong kỳ).

Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ =

Giá trị thực tế NL, VL tồn kho đầu kỳ +

Giá trị thực tế NL, VL nhập kho trong

kỳ Số lượng NL, VL tồn

kho đầu kỳ + Số lượng NL, VL nhập kho trong kỳ

 Cuối ngày kế toán nguyên vật liệu nhận được các phiếu nhập, xuất kho nguyên vật liệu trong ngày của công ty do thủ kho gửi lên thì hoàn thiện các phiếu nhập xuất kho của từng thứ nguyên vật liệu và kế toán nguyên vật liệu phân loại phiếu nhập xuất kho cho từng thứ nguyên vật liệu phát sinh trong ngày và thực hiện ghi sổ chi tiết từng thứ nguyên vật liệu tương ứng.

Như vậy nếu như công ty nhận đơn đặt hàng của đơn vị khác để sản xuất thì đối với từng loại hàng này công ty sẽ:

Nếu nguyên vật liệu do khách hàng gửi đến, công ty sẽ chỉ hạch toán phần chi phí sản xuất mà nhà máy thực tế phải bỏ ra.

Vì thế đối với phiếu nhập kho hàng ngày chỉ phản ánh khối lượng vật liệu thực nhập, ghi vào sổ chi tiết chỉ tiêu số lượng. Còn việc nhập nguyên vật liệu cho sản phẩm thì kế toán phải theo dõi cả số lượng giá trị vật liệu được thu mua từ nhiều nguồn khác nhau nên yêu cầu phải phản ánh được đúng đắn.

Giá mua ghi trên hoá đơn, chi phí thu mua thực tế và tình hình thanh toán với người bán. Vì vậy đối với phiếu nhập vật tư, hàng mua trên phiếu có ghi cả chỉ tiêu số lượng và giá trị vật liệu nhập, kế toán ghi sổ chi tiết theo dõi cả hai chỉ tiêu đó. Định kỳ, kế toán vật liệu kiểm tra việc ghi chép, thẻ kho của thủ kho. Nếu thấy số lượng trên sổ chi tiết khớp với số lượng trên thẻ kho, kế toán ký xác nhận vào thẻ kho.

Địa chỉ: Lạc Đạo- Văn Lâm- Hưng Yên

CHI TIẾT VẬT LIỆU Tháng 04 năm 2011

Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Hạt M9600 Quy cách sản phẩm:...

N T ghi sổ

Chứng từ

diễn giải TK§¦

Đơn giá

(1.000®/kg)

Nhập Xuất Tồn

Ghi chó

SH NT SLợng Tiền SLợng Tiền SLợng Tiền 1.000đ

I. D đầu tháng 04/2011 22.975 643.300.

II. Phát sinh trong T04/2011 24 23/04 NhËp M9600 H§ sè 0035523

331 31 2.500 77.500

34 26/04 XuÊt cho SX 621 100

…….

Cộng phát sinh T04/2011 47.000 49.500

III. d cuối tháng 04/2011 20.475 634.725

Đơn vị: công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương Địa chỉ: Lạc Đạo- Văn Lâm- Hưng Yên

CHI TIẾT VẬT LIỆU Tháng 04 năm 2011

Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Hạt S1003 Quy cách sản phẩm:...

N T ghi sổ

Chứng từ

diễn giải TK§¦

Đơn giá

(1.000®/kg)

Nhập Xuất Tồn

Ghi chó

SH NT SLợng Tiền SLợng Tiền SLợng Tiền 1.000đ

I. D đầu tháng 04/09 31.000 775.000

II. Phát sinh trong T04/09

..

16 19/04 Nhập Hạt S1003 HĐ số 0093520

331 31 15.000 364.500

21 25/04 XuÊt cho SX 621 560

…….

Cộng phát sinh T04/2011 27.000 15.560

III. d cuối tháng 04/2011 42.440 1.061.000

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương lập bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn nguyên vật liệu trong tháng bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn của công ty được kế toán lập sẵn mẫu trên máy tính. Cuối mỗi tháng tương ứng, căn cứ các sổ chi tiết nguyên vật liệu của công ty, kế toán nhập số liệu cho các loại nguyên vật liệu có phát sinh các nghiệp vụ. Căn cứ cụ thể để lấy số liệu lập bảng tổng hợp nhập – xuất- tồn :

+ Số tồn đầu (cả về lượng và số tiền): lấy số liệu tồn cuối tháng trước đó của từng loại nguyên vật liệu trên các sổ chi tiết tưong ứng với các dòng phản ánh các loại nguyên vật liệu trên bảng tổng hợp nhập – xuất- tồn.

+ Số liệu nhập trong tháng( cả về lượng và số tiền): lấy số liệu ở dòng tổng cộng trên cột nhập tương ứng của từng thứ, loại nguyên vật liệu trên các sổ chi tiét vật liệu trong tháng.

+ Số liệu xuất trong: lấy số liệu ở dòng tổng cộng trên cột xuất tương ứng của từng thứ, loại nguyên vật liệu trên các sổ chi tiết vật liệu trong tháng.

+ Số liệu tồn cuối tháng( cả về lượng và số tiền) được kế toán tính toán nhằm so sánh đối chiếu với các sổ chi tiết và sổ cái TK 152 dựa vào các số liệu đã có của từng thứ nguyên vật liệu theo công thức:

tồn cuối = tồn đầu + nhập trong tháng – xuất trong tháng

Đơn vị: công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương Địa chỉ: Lạc Đạo- Văn Lâm- Hưng Yên

Bảng tổng hợp nhập xuất tồn

Kho:kho số 2

Từ ngày 01/04/2011 đến ngày 29/04/2011

STT Mã VT Tên VT Đvt

Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ

SL GT SL GT SL GT SL

GT

1 M9600 Hạt tráng M9600 kg 22.975 643.300.000 47.000 536.050.000 49.500 855.500.000 20.475 643.725.000

2 S1003 hạt chạy chỉ kg 31.000 775.000.000 27.000 675.000.000 15.560 389.000.000 42.440 1.061.000.000

3 ....

32 33

Tổng cộng …….. ………… ………… ………….

Một phần của tài liệu Kế toán nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần ĐTPT Thái Dương (Trang 24 - 33)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(53 trang)
w