Câu 51: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lý thuyết phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen Aaaa cho đời con có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ
A. 1/4. B. 1/9. C. 17/18. D. 4/9.
Câu 52: Bệnh nào dưới đây được chi phối bởi hiện tượng di truyền thẳng?
A. Bệnh máu khó đông. B. Bệnh dính ngón tay số 2 và 3 ở người.
C. Bệnh ung thư máu. D. Hội chứng tơcnơ.
Câu 53: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là A. ngày càng trở nên đa dạng phong phú hơn.
B. Thích nghi ngày càng hợp lý với môi trường.
C. Số cá thể và số loài ngày càng tăng.
D. Tổ chức và cấu trúc cơ thể ngày càng nâng cao, phức tạp.
Câu 54: Quần thể ban đầu gồm 100% cá thể có kiểu gen dị hợp tử thì sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn sẽ là
A. 75%. B. 12,5%. C. 43,75%. D.
87,5%.
Câu 55: Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Kết luận nào sau không đúng?
A. Tần số alen A là 0,5; alen a là 0,5.
B. Nếu là quần thể giao phối thì ở thế hệ tiếp theo, kiểu gen AA là 0,09.
C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
D. Nếu là quần thể tự phối thì ở thế hệ tiếp theo, kiểu gen aa chiếm 0,4.
Câu 56: Trong thực tiễn hoán vị gen có ý nghĩa là:
A. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.
B. Làm hạn chế xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp.
C. Tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể.
D. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.
Câu 57: Nhân tố tiến hoá nào chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Di gen – nhập gen. B. Đột biến.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 58: Bằng con đường phân ly tính trạng, sự chọn lọc của con người từ một loài hoang dại ban đầu đã dẫn đến hiện tượng tạo thành các giống cây trồng khác nhau. Một trong số các giống cây trồng dưới đây không xuất phát từ loài mù tạc hoang dại, đó là
A. cải cúc. B. cải bắp. C. cải thảo. D. suplơ.
Câu 59: Cho các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn.
Phép lai: P. AaBbDd x aaBbDd, cho số kiểu gen, kiểu hình ở F1 là
A. 18 kiểu gen, 18 kiểu hình. B. 18 kiểu gen, 8 kiểu hình.
C. 8 kiểu gen, 18 kiểu hình. D. 8 kiểu gen, 18 kiểu hình.
Câu 60: Ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật:
1. Cấy truyền phôi. 2. Dung hợp tế bào trần. 3. Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân. 4. nuôi cấy hạt phấn. 5. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị. 6.
Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.
Phương án đúng là: A. 1,2,3,4. B. 2,4,5,6. C. 2,3,5,6. D. 1,2,5,6.
---Hết---
Đáp án đề thi thử đại học lần 2 năm 2012 trường Trần Phú
Môn Sinh học
1C 7B 13C 19B 25C 31D 37B 43A 49D 55B
2C 8B 14C 20C 26D 32D 38D 44C 50C 56C
3C 9B 15C 21B 27B 33B 39B 45A 51A 57C
4A 10C 16A 22B 28D 34A 40C 46C 52B 58A 5C 11C 17C 23C 29C 35A 41B 47C 53B 59B 6C 12B 18D 24A 30A 36B 42C 48B 54C 60B
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM HỌC 2012 – 2013
Đề số 8 Môn: Sinh học
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
Cõu 1: Một gen cú chiều dài 0,4080àm. Trong quỏ trỡnh dịch mó đó tổng hợp nờn một chuỗi pôlipeptít có 398 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào là hợp lí nhất.
A. Lưỡng cư B. Chim C. Thú D. Vi khuẩn
Câu 2: Cho các quần thể sau : 1. P = 100%AA. 2. P = 50%AA + 50%aa.
3. P = 16%AA + 48%Aa + 36%aa. 4. P = 100%Aa. 5. P=100%
aa.
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là
A. 2,3. B. 1,3,5 C. 1,2,3. D. 1,3,4,5 Câu 3: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5/ → 3/.
5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y
6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 4, 5, 6. C. 1, 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 4, 6.
Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là do A. Tinh trùng của bố không có gen ngoài nhân
B. Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng
C. Gen trên nhiễm sắc thể của mẹ nhiều hơn của bố D. Trứng to hơn tinh trùng
Câu 5: Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau.
A. P.AB ABab x ab , f = 20%. B. P.AB ABab x ab , f = 40%.
C. P.Ab Abx
aB aB, f = 20%. D. P.AaBb x AaBb.
Câu 6: Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau:
Exon Intro n
Exon Intro n
Exon Intro n
Exon
90 130 150 90 90 120 150
Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?
A. 160 B. 159 C. 158. D. 76
Câu 7: Nhận định nào không đúng khi nói về hoạt động của opêrôn Lac (ở E.coli)?
A. Khi có mặt lactozơ thì gen điều hoà bị bất hoạt.
B. Vùng khởi động(P) là vị trí tương tác của ARN-polimeraza.
C. Gen điều hoà và cụm opêrôn cùng nằm trên một nhiễm sắc thể (NST) hoặc thuộc 2 NST khác nhau.
D. Chất ức chế có bản chất là prôtêin.
Câu 8: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là do
A. Một hoặc một số cặp NST không phân li trong phân bào.
B. Tất cả các cặp NST không phân li trong phân bào.
C. Một hoặc một số cặp NST không phân li trong giảm phân.
D. Tất cả các cặp NST không phân li trong nguyên phân.
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Câu 10: Giả sử trong một gen có một bazơ xitozin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau bao nhiêu lần nhân đôi sẽ tạo ra 31 gen đột biến dạng thay thế G-X bằng A−T:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7.
Câu 11: Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân là A. Đều xảy ra trên ADN trong nhân tế bào.
B. Phát sinh trên ADN dạng vòng.
C. Không di truyền qua sinh sản sinh dưỡng.
D. Phát sinh mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định.
Câu 12: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng.
Cho cà chua tứ bội giao phấn với nhau thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 đỏ: 1 vàng.
Kiểu gen bố, mẹ là
A. AAaa x aaaa B. AAaa x AAaa C. Aaaa x Aaaa D. Aa x Aa
Câu 13: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên NST số 2, người ta thu được kết quả sau
Dòng 1: ABCDEFGH Dòng 2: ABCGFDEH Dòng 3: ABFGCDEH Dòng 4: ABFEDCGH
Nếu dòng 1 là dòng gốc, do một đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theo trật tự là:
A. 1 → 2 → 3→ 4 B. 1 → 4 → 3 → 2 C. 1 → 3 → 4 → 2 D. 1 → 2 → 4 → 3
Câu 14: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBB, trong quá trình giảm phân tạo giao tử cặp Aa rối loạn sự phân li trong lần phân bào 2 , cặp BB phân li bình thường sẽ cho ra
những loại giao tử nào?
A. AAB, aaB, B B. AaB, B C. AAB, aaB, AB D. AaB, aaB, a
Câu 15: Trong tự nhiên, thể đa bội ít gặp ở động vật vì
A. Động vật khó tạo thể đa bội vì có vật chất di truyền ổn định hơn.
B. Đa bội thể dễ phát sinh ở nguyên phân mà thực vật sinh sản vô tính nhiều hơn động vật.
C. Thực vật có nhiều loài đơn tính mà đa bội dễ phát sinh ở cơ thể đơn tính.
D. Cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn gây cản trở trong quá trình sinh giao tử.
Câu 16: Nếu các tính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng thì đời sau của phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ có
A. 4 kiêu hình, 9 kiểu gen. B. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen. D. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen.
Câu 17: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbCcDdHh AaBbCcDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 135/1024 B. 270/1024 C. 36/1024 D. 32/1024 Câu 18: Ở người, bệnh nào sau đây là do đột biến gen lặn trên NST thường gây nên A. Bệnh bạch tạng và bệnht có túm lông ở vành tai
B. Bệnh phêninkêto niệu và bạch tạng
C. Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu
Câu 19: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội 3n
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
Câu 20: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1,a1,A2,a2,A3,a3),chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Khi cho cây cao nhất lai với
cây thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ số cây có chiều cao 150cm là
A.6/64 B. 32/64 C.15/64 D.20/64 Câu 21: Trong một gia đình bố mẹ bình thường, sinh con đầu lòng bị hội chứng đao, ở lần sinh con thứ 2 con của họ sẽ
A. Không bao giờ xuất hiện vì chỉ có một giao tử mang đột biến.
B. Chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền.
C. Không bao giờ bị hội chứng Đao vì mỗi gia đình chỉ có tối đa một người bị hội chứng Đao
D. Có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số thấp
Câu 22: Từ 4 loại nuclêôtit khác nhau( A, T, G, X ) có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nuclêôtit loại G
A. 37 B. 38 C. 39 D. 40
Câu 23: Nói về tương tác gen, câu nhận xét đúng là :
A. Một gen trong tế bào có thể tham gia qui định nhiều tính trạng khác nhau., hiện tượng này gọi là tương tác gen
B. Ở cơ thể sinh vật chỉ gặp hình thức tương tác giữa 2 cặp gen không alen với nhau, không có sự tương tác giữa 3 hay 4 ... cặp gen không alen với nhau.
C. Các gen trong tế bào không trực tiếp tác động qua lại với nhau. Chỉ có các sản phẩm của các gen có thể tương tác với nhau để hình thành nên tính trạng
D. Chính gen trong tế bào đã trực tiếp tác động qua lại với nhau tạo ra hiện tượng tương tác gen
Câu 24: Hai tế bào có kiểu gen ABDdEe
ab khi giảm phân bình thường, có trao đổi chéo thực tế cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 1 B. 4 C. 8 D. 16
Câu 25: Ở phép lai XAXa BDbd xXaYbDBd, nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 40% thì tỉ lệ kiểu gen X XA a BD
bd thu được ở đời con là:
A. 3% B. 4,5% C. 9% D. 12%
Câu 26: Cở sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là
A. Phân li ngẫu nhiên giữa các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh
B. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
C. Sự trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng dẫn đến sự hoán vị giữa các gen trên cùng một cặp NST tương đồng
D. Đột biến cấu trúc của các NST ở các tế bào sinh dục liên quan đến sự thay đổi vị trí của các gen không alen
Câu 27: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là:
AB = 20 cM, AC = 5 cM, BC = 25 cM, BD = 22 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. A B C D. B. AD C B. C. B AD C. D. B D A C.
Câu 28: Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính là
A. Phát hiện các yếu tố môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính B. Điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tùy thuộc vào mục tiêu sản xuất
C. Điều khiển giới tính của cá thể trong quá trình sống
D. Phát hiện các yếu tố môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính Câu 29: Hiện tượng di truyền chéo liên quan tới trường hợp nào sau đây?
A. Gen trong tế bào chất, hoặc gen trên NST Y( giới cái: XY) B. Gen trên NST Y C. Gen trong tế bào chất D. Gen trên NST X Câu 30: Tính trạng lông vằn và không vằn ở một nòi gà do một cặp alen A,a quy định, F1
đồng loạt một kiểu hình, F2 có 19 gà trống lông vằn : 11 gà mái lông vằn : 9 gà mái lông không vằn. Phát biểu nào sau đây là đúng
1. Tính trạng lông vằn trội so với lông không vằn
2. Bố mẹ có vai trò ngang nhau trong việc truyền tính trạng cho con 3. Cặp NST giới tính của gà mái là XX, gà trống là XY
4. Gà trống thuộc giới đồng giao tử, gà mái thuộc giới dị giao tử
A. 1,4 B. 1,3 C. 2, 3 D. 3,4
Câu 31: Câu có nội dung đúng sau đây là
A. Các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau.
B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực hoặc tính cái, còn có các
gen qui định các tính trạng thường.
C. Ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
D. Ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY còn giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
Câu 32: Ở người, tính trạng tóc quăn do gen trội A, tóc thẳng do gen lặn a nằm trên NST thườngquy định; còn bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m nằm trên NST giới tính X gây nên. Bố mẹ đều tóc quăn, mắt bình thường , sinh một con trai tóc thẳng, mù màu đỏ - lục.
kiểu gen của người mẹ là
A. AAXM XM B. AaXM Xm C. AaXM XM D. AAXM Xm Câu 33: Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng
A. Mức phản ứng không được di truyền B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định C. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng
Câu 34: Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Nếu xảy ra đột biến lặn với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a ở thế hệ sau lần lượt là : A. 0,62 và 0,38. B. 0,58 và 0,42. C. 0,63 và 0,37. D. 0,57 và 0,43.
Câu 35: Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là
A. Cho thấy sự sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới.
B. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.
C. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
D. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.
Câu 36: Trong một quần thể có 2 gen alen A và a, gồm 1000 cá thể. Tỷ lệ của các kiểu gen trong quần thể 0,6AA : 0,4aa. quần thể ngẫu phối qua 5 thế hệ sau đó tự phối liên
tục 3
thế hệ. Tỷ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là:
A. 0,04 B. 0,06 C. 0,02 D. 0,08 Câu 37: Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn I3 là : 0,35 AA+ 0,1Aa + 0, 55aa= 1. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát Io là
A. 0,8Aa : 0,2aa B. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa C. 0,2AA : 0,8Aa D. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa
Câu 38: Ở người gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen, gen 3 có 2 alen. Biết gen 1 và gen 2 nằm trên cặp NST số 1, gen 3 nằm trên cặp NST số 2. Số loại kiểu gen tối đa của quần thể là
A. 180 B. 24 C. 198 D. 234 Câu 39: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn A. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể B. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi
C. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp
D. Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng:
Câu 40: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit
A. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ nhất
B. Mất ba cặp nuclêôtit ở phía trước bộ ba kết thúc
C. Thay thế một cặp nuclêôtit ở đầu gen D. Mất ba cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu
Câu 41: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là
A. 0,0075%. B. 99,9925%. C. 0,0025%. D. 99,9975%..
Câu 42: Các nội dung chủ yếu của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là 1 . Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
2 Sử dụng các tác nhân đột biến để gây biến dị có di truyền lên các giống
3 . Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau và chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn
4 . Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần các dòng có tổ hợp gen mong muôń để tạo ra giống thuần chủng
5 .Chọn lọc các đột biến tốt phù hợp với yêu cầu Phương án đúng theo thứ tự là :
A. 1,3,4,5 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 3,4,1
Câu 43: Một gen có tỷ lệ
X G
T A
+
+ = 2/ 3. Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen
nhưng tỷ lệ
X G
T A
+
+ = 65,2 % . Đây là dạng đột biến