TỔNG HỢP CÁC ĐỐI TƯỢNG THANH TOÁN

Một phần của tài liệu luận văn quản trị kinh doanh Hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV Mai Anh (Trang 32 - 37)

Từ ngày 01/12/2009 đến 31/12/2009 Mã

Đối tượng

Tên đối tượng

Đầu kỳ Trong kỳ Cuối kỳ

Dư Nợ Dư

có PS Nợ PS Có Dư nợ Dư có

K0031 Nga – chợ Vĩnh Yên 2.979.820 12.000.000 10.000.000 4.979.820

K0032 Hằng – Trần Phú 34.167.336 15.360.800 30.000.000 19.528.136

K0045 Hải – Ngô Quyền 15.964.500 93.930.500 70.754.100 23.176.400

K0046 Thanh – Yên Lạc 14.480.396 196.421.500 120.000.000 90.901.896

Cộng 876.562.085 652.325.891 945.625.324 583.262.652

Ngoài sổ chi tiết và sở tổng hợp các đối tượng thanh toán, kế toán tiêu thụ còn theo dõi việc khách hàng thanh toán tiền hàng thông qua sổ cái cũng như sổ chi tiết TK 131- Phải thu khách hàng. Sổ chi tiết TK 131 có kết cấu giống hệt sổ cái TK 131 nhưng nó theo dõi chi tiết từng khách hàng lớn hoặc các nhóm khách hàng vãng lai. Do mọi hoạt động bán hàng đều hạch toán qua TK 131,vì vậy số lượng nghiệp vụ làm tăng phát sinh Nợ TK 131 rất nhiều.

Biểu số 4.10: Trích dẫn sổ cái TK 131 Công ty TNHH TM-DV Mai Anh

SỔ CÁI

TK 131 - Phải thu khách hàng Từ ngày 01/12/2009 đến 31/12/2009 Ngày Số hiệu

chứng từ Diễn giải TK

Đối ứng

Số tiền

Nợ Có

01/12 005169 Hà – Phúc Yên 5111 13.560.000

01/12 005169 Thuế GTGT phải

nộp 33311 1.356.000

… ... ... ... ... ...

Cộng đối ứng TK 92.300.000

03/12 005298 Nam – Lập Thạch 5111 20.500.000

03/12 005298 Thuế VAT phải nộp 33311 2.050.000

03/12 PT25 Nam trả tiền mua

hàng 1111 22.550.000

03/12 GBC0621 Liên trả nợ tiền hàng 1121 150.468.000

... ... … … … …

Cộng đối ứng TK 161.596.000

Cộng phát sinh 2.261.658.267 987.259.215

Dư đầu kỳ:234.794.621 Dư cuối kỳ:1.509.193.673

sẽ cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại. Đối với bán hàng cho các huyện trong tỉnh chiết khấu 4%, còn khách hàng mua buôn hoặc bán lẻ lớn chiết khấu 2.5%.

Để hạch toán khoản chiết khấu thương mại kế toán sử dụng các TK và sổ kế toán sau:

- TK 521: chiết khấu thương mại - TK 511: doanh thu bán hàng - TK 111, 112...

- Sổ cái TK 521, bảng kê chiết khấu bán hàng.

Biểu số 4.11:Trích mẫu bảng kê chiết khấu bán hàng Công ty TNHH TM-DV Mai Anh

BẢNG KÊ CHIẾT KHẤU BÁN HÀNG Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009

Số CT Ngày

Mặt hàng Bánh

Hương thảo 300

Bánh Hương thảo

250

Bột canh BC001

Bột canh BC002

Kẹo cứng

KE001 …

005682 03/12/09 150.000

005683 03/12/09 235.000

… … … …

005701 26/12/09 1.150.230

Cộng 6.486.953 2.698.756 6.600.470

SỔ CÁI TK 521

CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI Từ ngày 01/12/2009 đến 31/12/2009 Ngày

Số

chứng từ

Diễn giải

TK đối ứng

Số tiền

Nợ Có

05/12/09 005128 CKTM Hải mua bột canh 131 360.000

05/12/09 005129 CKTM Vân mua kẹo

cứng 131 255.000

06/12/09 005130 CKTM Hoa mua bánh

kem xốp 131 545.600

… … … … …

Cộng đối ứng TK

5.630.500 28/12/09 005239 CKTM Đại lý Cường

mua bánh qui 131 389.500

… ... ... … ...

Cộng đối ứng TK

24.569.830 31/12/09 Kết chuyển Chiết khấu

bán hàng 5111 30.690.560

Cộng phát sinh: 30.690.560 30.690.560

Dư đầu kỳ : 0 Dư cuối kỳ : 0

4.4.4 Kế toán chi phí bán hàng

Do công ty là doanh nghiệp thương mại nên bán hàng luôn là hoạt động hàng đầu. Khi có các nghiệp vụ phát sinh làm tăng / giảm chi phí bán hàng như:

tiền lương, khấu hao TSCĐ, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tiền mặt... kế

Hạch toán chi phí bán hàng tại Công ty gồm các khoản mục sau:

- Chi phí nhân viên bán hàng - Chi phí nguyên vật liệu bán hàng

- Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho bán hàng - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng - Chi phí dịch vụ mua ngoài

- Chi phí bằng tiền khác

Quá trình tập hợp và hạch toán chi phí bán hàng tại công ty diễn ra như sau:

Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới chi phí bán hàng, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán sẽ phản ánh theo bút toán sau trên máy:

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng trong kỳ

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)

Có TK 334: Tiền lương phải trả cho công nhân viên liên quan tới bán hàng như nhân viên bán hàng, nhân viên tiếp thị,…

Có TK 338: Các khoản trích theo lương của công nhân viên của nghiệp vụ bán hàng.

Có TK 153: công cụ dụng cụ dùng cho họat động bán hàng, tài sản có giá trị chưa tới mức ghi nhận là TSCĐ như: kệ bán hàng, vật dụng trưng bày…

Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng về TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ

Nợ TK 911

Có TK 641: tổng chi phí bán hàng của doanh nghiệp trong tháng ( kỳ).

Biểu số 4.13:Trích mẫu sổ cái TK 641

Một phần của tài liệu luận văn quản trị kinh doanh Hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM-DV Mai Anh (Trang 32 - 37)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(51 trang)
w