Tên Bài Dạy : ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN TOÁN 1 CẢ NĂM (Trang 122 - 129)

Ngày Dạy :2-1-2007 I. MỤC TIÊU :

+ Giúp học sinh :

- Nhận biết được “điểm”-“ đoạn thẳng”

- Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm - Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Mỗi học sinh đều có thước và bút chì

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định :

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ :

+ Nhận xét, bài làm trong vở Bài tập toán của học sinh + Gọi vài em đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi từ 2  10 + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới

3. Bài mới :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ,đoạn thẳng .

Mt :Học sinh nắm được tên bài học , nhận biết “ điểm” , “ đoạn thẳng “

-Giáo viên vẽ trên bảng 2 điểm giới thiệu với học sinh khái niệm về điểm

-Đặt tên 2 điểm là AvàB . Ta có điểm A và điểm b -Giáo viên dùng thước nối từ điểm A qua điểm B, giới thiệu đoạn thẳng AB

-Giới thiệu tên bài học – ghi bảng

Hoạt động 2 : Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.

Mt : HS biết cách vẽ đoạn thẳng

a) Giáo viên giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng -Giáo viên nói : Muốn vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng

-Cho học sinh dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước thẳng

b) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng

o Bước 1 : Dùng bút chì chấm 1 điểm rồi nối 1 điểm nữa vào tờ giấy . Đặt tên cho từng điểm

o Bước 2 : Đặt mép thước qua 2 điểm A, B ,dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tỳ trên mặt giấy tại điểm A , cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B.

o Bước 3 : Nhấc thước ra ta có đoạn thẳng AB

Hoạt động 3 : Thực hành

Mt :Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm và biết đọc tên các

-Học sinh lặp lại : trên bảng có 2 điểm -Học sinh lặp lại Điểm A – Điểm B -Học sinh lần lượt nêu : Đoạn thẳng AB -Học sinh lặp lại tên bài học : Điểm – Đoạn thẳng

-Học sinh lấy thước giơ lên

-Học sinh quan sát thước – Làm theo yêu cầu của giáo viên

-Học sinh theo dõi quan sát và ghi nhớ

-Học sinh Luyện Tập vẽ trên nháp -Giáo viên uốn nắn sửa sai cho học sinh

-Học sinh mở sách quan sát, lắng nghe

điểm , đoạn thẳng

-Cho học sinh mở SGK . Giáo viên hướng dẫn lại phần đáy khung

B1: Gọi học sinh đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK

B2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng ( như SGK).

Sau khi nối cho học sinh đọc tên từng đoạn thẳng -Giáo viên xem xét theo dõi học sinh vẽ hình. Hướng dẫn học sinh nối các đoạn thẳng cho sẵn để có hình có 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng , 5 đoạn thẳng , 6 đoạn thẳng

B3: Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc tên các đoạn thẳng trong hình vẽ

-Học sinh đọc : Điểm M. Điểm N – Đoạn thẳng MN

-Học sinh nối và đọc được

-Đoạn thẳng AB, Đoạn thẳng AC, Đoạn thẳng BC .

-3 Học sinh lên bảng sửa bài

-Học sinh nêu số đoạn thẳng và tên các đoạn thẳng

4.Củng cố dặn dò :

- Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh tập vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng . - Tập đếm số đoạn thẳng trong hình

- Chuẩn bị bài hôm sau 5. Rút kinh nghiệm :

Tên Bài Dạy : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

Ngày Dạy :3-1-2007 I. MỤC TIÊU :

+ Giúp học sinh :

- Có biểu tượng về “ dài hơn – ngắn hơn “ từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “ dài – ngắn ‘ của chúng

- Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách : so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Một số thước bút có độ dài khác nhau , màu sắc khác nhau . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1.Ổn Định :

A B

C

D N P

M O

H K

G L

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ :

+ Gọi 3 học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng đó

+ Học sinh dưới lớp vẽ vào bảng con 1 đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng + Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh

+Giáo viên treo 1 số hình yêu cầu học sinh đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới

3. Bài mới :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1 : Giới thiệu độ dài đoạn thẳng.

Mt :Dạy biểu tượng “ dài hơn- ngắn hơn “ và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.

a) -Giáo viên giơ 2 chiếc thước (độ dài khác nhau ) Hỏi : “làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ? “

-Gọi học sinh lên so sánh 2 cây bút màu, 2 que tính -Yêu cầu học sinh xem hình vẽ trong SGK và nói được “ Thước trên dài hơn thước dưới , thước dưới ngắn hơn thước trên “ và “ Đoạn thẳng AB ngắn hơn Đoạn thẳng CD …”

-Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1 rồi nêu : “ Đoạn thẳng MN dài hơn Đoạn thẳng PQ . Đoạn thẳng PQ ngắn hơn Đoạn thẳng MN “

b) Từ các biểu tượng về “ dài hơn- ngắn hơn “ giúp học sinh rút ra kết luận

Hoạt động 2 : So sánh độ dài đoạn thẳng.

Mt : Học sinh biết so sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian

- Yêu cầu học sinh xem hình trong SGK và nói “ có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay”.

“Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay nên đoạn thẳng này dài hơn 1 gang tay “

-Giáo viên đo đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay để học sinh quan sát

-Giáo viên nói : Có thể đặt 1 ô vuông vào đoạn thẳng trên – có thể đặt 3 ô vuông vào đoạn thẳng dưới nên đoạn thẳng ở dưới dài hơn đoạn thẳng ở trên

-Giáo viên nhận xét : “Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó “

Hoạt động 3 : Thực hành

Mt :Học sinh thực hành đo đoạn thẳng

B1: Hướng dẫn học sinh đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số ô vuông thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng

B2 : Tô màu vào băng giấy ngắn nhất

-Hướng dẫn học sinh : Đếm số ô vuông trong mỗi băng giấy ghi số tương ứng .

-So sánh các số vừa ghi, xác định băng giấy ngắn

-Học sinh suy nghĩ và theo hướng dẫn của giáo viên – Học sinh nêu được : chập 2 chiếc thước sao cho chiếc thước có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn

-Học sinh nêu được : Cây bút đen dài hơn cây bút đỏ. Cây bút đỏ ngắn hơn cây bút đen

-Học sinh nhận ra : Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài khác nhau. Muốn so sánh chúng ta phải đặt 1 đầu của 2 đoạn thẳng bằng nhau. Nhìn vào đầu kia sẽ biết được đoạn thẳng nào dài hơn

-Học sinh quan sát hình vẽ tiếp sau và nêu được đoạn thẳng ở trên ngắn hơn . đoạn thẳng ở dưới dài hơn

-Học sinh làm vào vở Btt

-Học sinh thực hành

nhất

-Tô màu vào băng giấy ngắn nhất

- Có thể làm bài tập trong vở Bài tập toán ( Tô màu cột cao nhất , cột thấp nhất )

4.Củng cố dặn dò :

- Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt

- Tập đo độ dài quyển sách , cạnh bàn , cửa sổ phòng học của em - Chuẩn bị bài hôm sau

5. Rút kinh nghiệm :

Tên Bài Dạy : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI

Ngày Dạy :4-1-2007 I. MỤC TIÊU :

+ Giúp học sinh :

- Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như : bàn học sinh , bảng đen … bằng cách chọn và sử dụng đồ vật đo “ Chưa chuẩn “ như gang tay, bước chân , thước kẻ học sinh, que tính, que diêm

- Nhận biết được rằng gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau . Từ đó có biểu tượng về sự ‘ sai lệch “ , “tính xấp xỉ ‘ , hay “sự ước lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đồ vật đo “chưa chuẩn “

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Bước đầu thấy được cần có 1 đơn vị đo “ chuẩn” để đo độ dài .

+ Thước kẻ học sinh , que tính. Giáo viên vẽ các hình ở bài tập 1 + 2 / 96, 97 SGK ở bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định :

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ :

+ Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh nêu tên các đoạn thẳng ở bài tập 1 rồi so sánh từng đôi 1 để nêu đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn

+ Học sinh nhận xét, bổ sung cho bạn

+ Ở hình B2 yêu cầu học sinh đếm số ô ở mỗi đoạn thẳng và cho biết đoạn thẳng nào dài nhất . Đoạn thẳng nào ngắn nhất

+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đo độ dài.

Mt :Giới thiệu độ dài gang tay

- Giáo viên nói : Gang tay là độ dài (khoảng cánh) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa.

-Yêu cầu học sinh xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó để được 1 đoạn thẳng AB và nói : “ độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB “ Hoạt động 2 : Nhận biết các cách đo dộ dài.

Mt : Biết cách đo độ dài bằng gang tay

-Giáo viên nói :“ Hãy đo độ dài cạnh bảng bằng gang tay.

-Giáo viên làm mẫu : đặt ngón tay cái sát mép bảng kéo căng ngón giữa, đặt dấu ngón giữa tại 1 điểm nào đó trên mép bảng co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên mép bảng ; và cứ như thế đến mép phải của bảng mỗi lần co ngón cái về trùng với ngón giữa thì đếm 1 , 2, … Cuối cùng đọc to kết quả . chẳng hạn cạnh bàn bằng 10 gang tay

-Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu .

*Giới thiệu đo độ dài bằng bước chân.

- Giáo viên nói : Hãy đo bục giảng bằng bước chân - Giáo viên làm mẫu : đặt gót chân trùng với mép bên trái của bục giảng . Giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên phía trước và đếm : 1 bước . “ Tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục bảng “ -Chú ý các bước chân vừa phải, thoải mái, không cần gắng sức

Hoạt động 3:Thực hành Mt : Học sinh thực hành.

-a) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “gang tay”

- Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả : chẳng hạn 8 gang tay

-b) giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là bước chân -Đo độ dài chiều ngang lớp học

-c) Giúp học sinh nhận biết

-Đo độ dài bằng que tính thực hành đo độ dài bàn, bảng , sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả

-Học sinh lắng nghe và sải 1 gang tay của mình lên mặt bàn

-Học sinh thực hành đo, vẽ trên bảng con

-Học sinh quan sát nhận xét

-Học sinh thực hành đo cạnh bàn học của mình. Mỗi em đọc to kết quả sau khi đo

-Học sinh tập đo bục bảng bằng bước chân

-Học sinh thực hành đo cạnh bàn

-Học sinh thực hành đo chiều rộng của lớp -Học sinh thực hành đo cạnh bàn, sợi dây

4.Củng cố dặn dò :

- Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt

- Dặn học sinh về đo chiều rộng của nhà em, cạnh giường, cạnh tủ bằng đơn vị đo “gang tay “, “ bước chân “ , “ que tính “

- Chuẩn bị bài hôm sau 5. Rút kinh nghiệm :

Tên Bài Dạy : MỘT CHỤC – TIA SỐ

Ngày Dạy :5-1-2007 I. MỤC TIÊU :

+ Giúp học sinh :

- Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục - Biết đọc và ghi số trên tia số

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định :

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ :

+ Gọi 2 học sinh lên bảng đo : cạnh bảng lớp và cạnh bàn bằng gang bàn tay.

+ 2 em lên bảng đo bục giảng và chiều dài của lớp bằng bước chân + Lớp nhận xét, sửa sai

+ Giáo viên nhận xét, bổ sung + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1 : Giới thiệu một chục

Mt : học sinh xem tranh và đếm số quả trên cây rồi nói lượng quả

- Giáo viên nói : 10 quả cam còn gọi là 1 chục quả cam

-Gọi học sinh đếm số que tính trong 1 bó

-Giáo viên hỏi : 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính

-Vậy 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ? -Giáo viên ghi : 10 đơn vị = 1 chục -1 chục = mấy đơn vị

Hoạt động 2 : Giới thiệu tia số.

Mt : Học sinh nhận biết tia số

-Giáo viên vẽ tia số – giới thiệu với học sinh : đây là tia số trên tia số có 1 điểm gốc là 0 ( Được ghi số 0 ) , Các điểm ( vạch ) cách đều nhau được ghi số ; mỗi điểm ( vạch ) ghi 1 số theo thứ tự tăng dần ( 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 )

-Học sinh đếm và nêu : có 10 quả . -Vài học sinh lặp lại

-Học sinh đếm : 1, 2, 3 .. 10 que tính - 10 que tính còn gọi là một chục que tính -Vài em lặp lại

- 10 còn gọi là 1 chục -vài em lặp lại

-Học sinh lặp lại 1 chục = 10 đơn vị

-Học sinh lần lượt lặp lại các kết luận -Học sinh quan sát lắng nghe và ghi nhớ

-Học sinh so sánh các số theo yêu cầu của giáo viên

Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh các số , số bên trái thì bé hơn số bên phải nó

Hoạt động 3 :

Mt :Học sinh biết làm các bài tập thực hành

B1 : Đếnm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ cho đủ 1 chục chấm tròn .

-Giáo viên nhận xét, uốn nắn, sửa sai

B2 : Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh tròn 1 chục con đó ( có thể lấy 1 chục con vật nào bao quanh cũng được )

-Cho 2 em lên bảng sửa bài

B3: Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần

- Học sinh tự làm bài

- 5em học sinh lên bảng sửa bài -Học sinh sửa sai

-Học sinh tự làm bài

-học sinh tự làm bài và chữa bài

4.Củng cố dặn dò :

- Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh ôn lại bài .

- Hoàn thành vở Bài tập ( Nếu chưa xong) - Chuẩn bị bài hôm sau

5. Rút kinh nghiệm :

Tuần 19

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN TOÁN 1 CẢ NĂM (Trang 122 - 129)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(230 trang)
w