CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
Tuần 27 Tuần 27 Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định lớp:
Hát- chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ:
+Gọi học sinh đếm các số từ 60→80 ; từ 80→100.
+Hỏi các số liền trước ,liền sau của 53 ,69 ,81 ,99…
Nhận xét bài cũ 3.Bài mới:
Tên Bài Dạy : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
Ngày Dạy : I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh củng cố kỹ năng giải toán và trình bày bài giải bài toán có lời văn. Tìm hiểu bài toán ( Bài toán đã cho biết những gì ? bài toán đòi hỏi phải tìm gì ? ). Giải bài toán (thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi – trình bày bài giải )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi học sinh đếm các số từ 60 80 . Từ 80 100 -Hỏi các số liền trước , liền sau của : 53, 69 , 81, 99 - Xếp các số : 32 , 45 , 29 , 70 , 82 , tăng dần , giảm dần - 3 học sinh lên bảng . Cả lớp làm vào bảng con
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Mt: Học sinh nắm tên bài , biết cách giải và trình bày bài toán
-Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài.
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán : -Giáo viên hỏi :
-bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ?
-Cho học sinh tự nêu bài giải
-3 em đọc lại đầu bài
-1 em đọc đề : Nhà An có 9 con gà, Mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà ?
-Học sinh trả lời. Giáo viên ghi tóm tắt đề lên bảng.
-2 em đọc lại đề qua tóm tắt
- Nếu học sinh không giải được thì giáo viên gợi ý -Muốn biết nhà An còn mấy con gà thì em làm thế nào ? Đặt phép tính gì ? Đặt lời giải ra sao ?
-1 em học sinh giỏi lên bảng giải
-Giáo viên hỏi : Bài toán thường có mấy phần?
-Bài giải gồm có mấy phần ?
-Giáo viên cho học sinh nhận xét trên bảng bài toán và bài giải để khẳng định lại
Hoạt động 2 : Thực hành
Mt: Học tự đọc bài toán , ghi số vào tóm tắt và giải được bài toán
- Cho học sinh mở SGK
Bài 1 : Tóm tắt -Có : 8 con chim -Bay đi : 2 con chim -Còn : … con chim ?
Bài 2 : Tóm tắt -Có : 8 quả bóng -bay đi : 3 quả bóng -còn : … quả bóng ?
Bài 3 : Cho học sinh lên bảng giải bài toán
Bài 4 : Cho học sinh lên bảng giải bài toán
-Học sinh giải : Số con gà nhà An còn là : 9 - 3 = 6 ( con ) Đáp số : 6 con
-2 phần. Phần cho biết và phần phải đi tìm.
-3 phần : lời giải, phép tính, đáp số
-Học sinh tự đọc bài toán và tự giải -Bài giải :
Số con chim còn lại là : 8 - 2 = 6 ( con ) Đáp số : 6 con
-Học sinh tự đọc bài toán ghi tóm tắt và tự giải Bài giải :
Số quả bóng còn lại là : 8 – 3 = 5 ( quả bóng ) Đáp số 5 quả bóng -3 học sinh lên bảng
-Cả lớp nhận xét, sửa sai -3 học sinh lên bảng -cả lớp nhận xét, sửa sai.
4.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh làm bài tốt - Yêu cầu học sinh về làm các bài tập trong vở ô li
- Làm các bài tập trong vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập 5. Rút kinh nghiệm :
Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP
Ngày Dạy : I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng : - Giải bài toán
- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đếm 20 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ ghi bài tập số 1, 2, 3, 4.
+ Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ 2 học sinh lên bảng giải bài 3 / 149 Sách giáo khoa.
+ Cảlớp nhận xét, giáo viên sửa sai chung + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Mt: Học sinh nắm tên bài học. Rèn kỹ năng giải toán . -Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài.
-Giáo viên hỏi : Bài toán thường có mấy phần ? -Bài giải thường có mấy phần ?
-Giáo viên lưu ý học sinh ghi câu lời giải luôn bám sát vào câu hỏi của bài toán
Hoạt động 2 : Thực hành
Mt: Học sinh giải toán và thực hiện các phép cộng trừ nhanh, đúng
- Cho học sinh mở SGK
Bài 1 :
-Giáo viên nhận xét, sửa bài chung
Bài 2 :
-Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán và tự giải bài toán
-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung
Bài 3 : Thi đua thực hiện cộng, trừ nhanh -Giáo viên chia lớp 2 đội. Mỗi đội cử 6 em lên thực hiện ghi kết quả các phép tính vào ô.
-3 em đọc lại đầu bài
-Học sinh đọc bài toán
- 1 học sinh lên bảng ghi tóm tắt bài toán -1 học sinh đọc lại bài toán
- Học sinh giải bài toán vào phiếu bài tập.
Bài giải :
Số búp bê cửa hàng còn lại là : 15 – 2 = 13 ( búp bê ) Đáp số : 13 búp bê -Học sinh đọc bài toán
-1 em lên bảng ghi số vào tóm tắt
-Học sinh tự giải bài toán vào phiếu bài tập Bài giải :
Số máy bay trên sân còn lại là : 12 - 2 =10 ( máy bay ) Đáp số : 10 máy bay
-Chơi tiếp sức, đội nào nhanh, đúng là thắng cuộc -Giáo viên nhận xét , tuyên dương đội thắng
Bài 4 :
-Gọi học sinh nhìn tóm tắt, đọc bài toán
-Cho học sinh tự giải bài toán vào phiếu bài tập -1 học sinh lên bảng giải bài toán.
-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung
-Học sinh tham gia chơi đúng luật
-Có 8 hình tam giác. Lan đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn mấy hình tam giác chưa tô màu ? Bài giải :
Số hình tam giác chưa tô màu là : 8 – 4 = 4 ( hình )
Đáp số : 4 hình
4.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trong vở bài tập toán - Chuẩn bị bài cho tiết học hôm sau : Luyện tập
5. Rút kinh nghiệm :
Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP
Ngày Dạy : I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ ghi bài tập số 1, 2, 3, 4./151 Sách giáo khoa + Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ 2 học sinh lên bảng giải bài 4 / 150 Sách giáo khoa.
+ Cả lớp nhận xét, giáo viên sửa sai chung + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Mt: Học sinh nắm tên bài học.
-Giáo viên giới thiệu bài : Chúng ta đã biết phân tích bài toán, trình bày 1 bài giải toán. Hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn .
-Giáo viên hỏi : Bài toán có mấy phần ? -Bài giải thường có mấy phần ?
Hoạt động 2 :
Mt: Học sinh có kỹ năng giải toán các lời văn -Giáo viên cho học sinh mở SGK
Bài 1 : Tóm tắt - Có : 14 cái thuyền - Cho bạn : 4 cái thuyền -Còn lại … cái thuyền ?
Bài 2 : Học sinh tự đọc đề, tự giải bài toán theo tóm tắt
-Có : 9 bạn - Nữ : 5 bạn Nam : … bạn ?
- Cho học sinh tự giải vào vở
Bài 3 : Giáo viên treo bảng phụ có hình vẽ tóm tắt bài toán
? cm 2 cm 13 cm
-Phần cho biết và phần câu hỏi của bài toán ( Phần đi tìm )
- Bài giải có 3 phần : lời giải, phép tính, đáp số
-Đọc bài toán 1
-Học sinh tự hoàn chỉnh phần tóm tắt Bài giải :
Số thuyền của Lan còn lại là : 14 – 4 = 10 ( cái thuyền )
Đáp số : 10 cái thuyền - 2 Học sinh lên bảng giải bài toán
Bài giải : Số bạn Nam tổ em có :
9 – 5 = 4 ( bạn ) Đáp số : 4 bạn
-Học sinh đọc bài toán
-Phân tích bài toán và tự giải bài toán vào vở -2 Học sinh lên bảng giải
Bài giải :
Sợi dây còn lại dài là : 13 - 2 =11 ( cm )
Đáp số : 11 cm
Bài 4 :
-Cho học sinh nhìn tóm tắt đọc được bài toán -Có : 15 hình tròn
-Tô màu : 4 hình tròn
-Không tô màu : … hình tròn ?
-Giáo viên sửa sai chung cho học sinh
-2 Học sinh lên bảng giải bài toán Bài giải :
Số hình tròn không tô màu là : 15 – 4 = 11 ( hình tròn )
Đáp số : 11 hình tròn
4.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giải đúng - Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong vở bài tập toán - Chuẩn bị bài cho tiết học hôm sau : Luyện tập chung 5. Rút kinh nghiệm :
TUẦN :
Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
Ngày Dạy : I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng lập đề bài toán rồi tự giải và viết bài giải của bài toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các tranh vẽ như Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ 2 học sinh lên bảng giải bài 4 / 151 Sách giáo khoa.
+ Cả lớp nhận xét, giáo viên bổ sung ý kiến, sửa sai chung + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Mt: Học sinh nắm tên bài học.Đặt được câu hỏi cho bài toán
-Giáo viên giới thiệu bài, ghi đầu bài.
-Cho học sinh mở Sách giáo khoa
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn tranh đặt 1 bài toán . -Bài toán còn thiếu gì ?
-Em nào có thể đặt câu hỏi cho bài toán ? -Gọi học sinh đọc lại bài toán đã hoàn chỉnh -Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài toán -Giáo viên quan sát sửa sai chung
Bài 2 :
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Hỏi : bài toán còn thiếu gì ?
- Nhìn tranh em hãy điền số còn thiếu vào bài toán và nêu câu hỏi cho bài toán
- Yêu cầu học sinh tự giải bài toán
-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung
Bài 3 : Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt rồi giải bài toán đó
-Cho học sinh tự giải bài toán vào vở Hoạt động 2 :
Mt: Học sinh có kỹ năng giải toán.
-Giáo viên treo tranh yêu cầu học sinh quan sát tranh đặt bài toán và giải bài toán
-3 học sinh lặp lại đầu bài -Học sinh mở sách Giáo khoa
-Học sinh nêu : Trong bến có 5 xe ô tô. Có thêm 2 ô tô vào bến .
- Câu hỏi
- Học sinh nêu : Hỏi trong bến có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô ?
-2 học sinh đọc lại bài toán - 2 em lên bảng
- Cả lớp giải bài toán vào vở ô li
- 2 em đọc lại bài toán trong sách giáo khoa - Câu hỏi và số chim bay đi
- 1 học sinh lên bảng viết thêm vào bài toán phần còn thiếu
- 1 học sinh đọc lại bài toán đã hoàn chỉnh Bài giải :
Số chim còn lại là : 6 – 2 = 4 ( con )
Đáp số : 4 con - 1 em đọc lại bài làm của mình
- 2 học sinh nêu tóm tắt. 2 em viết tóm tắt trên bảng lớp
- 2 em nhìn tóm tắt đọc lại bài toán - Tóm tắt :
- Có : 8 con thỏ - Chạy đi : 3 con thỏ - Còn lại : … con thỏ ? -Học sinh tự giải bài toán vào vở
-2 học sinh đọc bài toán
-Học sinh tập giải miệng, nhanh, đúng -Cả lớp nhận xét
4.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giải toán nhanh, tốt . - Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong vở bài tập toán
- Chuẩn bị bài cho tiết học hôm sau : Phép cộng trong phạm vi 100 5. Rút kinh nghiệm :