HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN TOÁN 1 CẢ NĂM (Trang 191 - 198)

CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC

Tuần 27 Tuần 27 Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

1.Ổn định lớp:

Hát- chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ:

+Gọi học sinh đếm các số từ 60→80 ; từ 80→100.

+Hỏi các số liền trước ,liền sau của 53 ,69 ,81 ,99…

Nhận xét bài cũ 3.Bài mới:

Tên Bài Dạy : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN

Ngày Dạy : I. MỤC TIÊU :

+ Giúp học sinh củng cố kỹ năng giải toán và trình bày bài giải bài toán có lời văn. Tìm hiểu bài toán ( Bài toán đã cho biết những gì ? bài toán đòi hỏi phải tìm gì ? ). Giải bài toán (thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi – trình bày bài giải )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Sử dụng các tranh vẽ trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định :

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập

2.Kiểm tra bài cũ :

+ Gọi học sinh đếm các số từ 60  80 . Từ 80 100 -Hỏi các số liền trước , liền sau của : 53, 69 , 81, 99 - Xếp các số : 32 , 45 , 29 , 70 , 82 , tăng dần , giảm dần - 3 học sinh lên bảng . Cả lớp làm vào bảng con

+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

Mt: Học sinh nắm tên bài , biết cách giải và trình bày bài toán

-Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài.

-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán : -Giáo viên hỏi :

-bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ?

-Cho học sinh tự nêu bài giải

-3 em đọc lại đầu bài

-1 em đọc đề : Nhà An có 9 con gà, Mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà ?

-Học sinh trả lời. Giáo viên ghi tóm tắt đề lên bảng.

-2 em đọc lại đề qua tóm tắt

- Nếu học sinh không giải được thì giáo viên gợi ý -Muốn biết nhà An còn mấy con gà thì em làm thế nào ? Đặt phép tính gì ? Đặt lời giải ra sao ?

-1 em học sinh giỏi lên bảng giải

-Giáo viên hỏi : Bài toán thường có mấy phần?

-Bài giải gồm có mấy phần ?

-Giáo viên cho học sinh nhận xét trên bảng bài toán và bài giải để khẳng định lại

Hoạt động 2 : Thực hành

Mt: Học tự đọc bài toán , ghi số vào tóm tắt và giải được bài toán

- Cho học sinh mở SGK

 Bài 1 : Tóm tắt -Có : 8 con chim -Bay đi : 2 con chim -Còn : … con chim ?

 Bài 2 : Tóm tắt -Có : 8 quả bóng -bay đi : 3 quả bóng -còn : … quả bóng ?

 Bài 3 : Cho học sinh lên bảng giải bài toán

 Bài 4 : Cho học sinh lên bảng giải bài toán

-Học sinh giải : Số con gà nhà An còn là : 9 - 3 = 6 ( con ) Đáp số : 6 con

-2 phần. Phần cho biết và phần phải đi tìm.

-3 phần : lời giải, phép tính, đáp số

-Học sinh tự đọc bài toán và tự giải -Bài giải :

Số con chim còn lại là : 8 - 2 = 6 ( con ) Đáp số : 6 con

-Học sinh tự đọc bài toán ghi tóm tắt và tự giải Bài giải :

Số quả bóng còn lại là : 8 – 3 = 5 ( quả bóng ) Đáp số 5 quả bóng -3 học sinh lên bảng

-Cả lớp nhận xét, sửa sai -3 học sinh lên bảng -cả lớp nhận xét, sửa sai.

4.Củng cố dặn dò :

- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh làm bài tốt - Yêu cầu học sinh về làm các bài tập trong vở ô li

- Làm các bài tập trong vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập 5. Rút kinh nghiệm :

Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP

Ngày Dạy : I. MỤC TIÊU :

+ Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng : - Giải bài toán

- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đếm 20 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Bảng phụ ghi bài tập số 1, 2, 3, 4.

+ Phiếu bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định :

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập

2.Kiểm tra bài cũ :

+ 2 học sinh lên bảng giải bài 3 / 149 Sách giáo khoa.

+ Cảlớp nhận xét, giáo viên sửa sai chung + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

Mt: Học sinh nắm tên bài học. Rèn kỹ năng giải toán . -Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài.

-Giáo viên hỏi : Bài toán thường có mấy phần ? -Bài giải thường có mấy phần ?

-Giáo viên lưu ý học sinh ghi câu lời giải luôn bám sát vào câu hỏi của bài toán

Hoạt động 2 : Thực hành

Mt: Học sinh giải toán và thực hiện các phép cộng trừ nhanh, đúng

- Cho học sinh mở SGK

 Bài 1 :

-Giáo viên nhận xét, sửa bài chung

 Bài 2 :

-Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán và tự giải bài toán

-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung

 Bài 3 : Thi đua thực hiện cộng, trừ nhanh -Giáo viên chia lớp 2 đội. Mỗi đội cử 6 em lên thực hiện ghi kết quả các phép tính vào ô.

-3 em đọc lại đầu bài

-Học sinh đọc bài toán

- 1 học sinh lên bảng ghi tóm tắt bài toán -1 học sinh đọc lại bài toán

- Học sinh giải bài toán vào phiếu bài tập.

Bài giải :

Số búp bê cửa hàng còn lại là : 15 – 2 = 13 ( búp bê ) Đáp số : 13 búp bê -Học sinh đọc bài toán

-1 em lên bảng ghi số vào tóm tắt

-Học sinh tự giải bài toán vào phiếu bài tập Bài giải :

Số máy bay trên sân còn lại là : 12 - 2 =10 ( máy bay ) Đáp số : 10 máy bay

-Chơi tiếp sức, đội nào nhanh, đúng là thắng cuộc -Giáo viên nhận xét , tuyên dương đội thắng

 Bài 4 :

-Gọi học sinh nhìn tóm tắt, đọc bài toán

-Cho học sinh tự giải bài toán vào phiếu bài tập -1 học sinh lên bảng giải bài toán.

-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung

-Học sinh tham gia chơi đúng luật

-Có 8 hình tam giác. Lan đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn mấy hình tam giác chưa tô màu ? Bài giải :

Số hình tam giác chưa tô màu là : 8 – 4 = 4 ( hình )

Đáp số : 4 hình

4.Củng cố dặn dò :

- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trong vở bài tập toán - Chuẩn bị bài cho tiết học hôm sau : Luyện tập

5. Rút kinh nghiệm :

Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP

Ngày Dạy : I. MỤC TIÊU :

+ Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Bảng phụ ghi bài tập số 1, 2, 3, 4./151 Sách giáo khoa + Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định :

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập

2.Kiểm tra bài cũ :

+ 2 học sinh lên bảng giải bài 4 / 150 Sách giáo khoa.

+ Cả lớp nhận xét, giáo viên sửa sai chung + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới

3. Bài mới :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Mt: Học sinh nắm tên bài học.

-Giáo viên giới thiệu bài : Chúng ta đã biết phân tích bài toán, trình bày 1 bài giải toán. Hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn .

-Giáo viên hỏi : Bài toán có mấy phần ? -Bài giải thường có mấy phần ?

Hoạt động 2 :

Mt: Học sinh có kỹ năng giải toán các lời văn -Giáo viên cho học sinh mở SGK

 Bài 1 : Tóm tắt - Có : 14 cái thuyền - Cho bạn : 4 cái thuyền -Còn lại … cái thuyền ?

 Bài 2 : Học sinh tự đọc đề, tự giải bài toán theo tóm tắt

-Có : 9 bạn - Nữ : 5 bạn Nam : … bạn ?

- Cho học sinh tự giải vào vở

 Bài 3 : Giáo viên treo bảng phụ có hình vẽ tóm tắt bài toán

? cm 2 cm 13 cm

-Phần cho biết và phần câu hỏi của bài toán ( Phần đi tìm )

- Bài giải có 3 phần : lời giải, phép tính, đáp số

-Đọc bài toán 1

-Học sinh tự hoàn chỉnh phần tóm tắt Bài giải :

Số thuyền của Lan còn lại là : 14 – 4 = 10 ( cái thuyền )

Đáp số : 10 cái thuyền - 2 Học sinh lên bảng giải bài toán

Bài giải : Số bạn Nam tổ em có :

9 – 5 = 4 ( bạn ) Đáp số : 4 bạn

-Học sinh đọc bài toán

-Phân tích bài toán và tự giải bài toán vào vở -2 Học sinh lên bảng giải

Bài giải :

Sợi dây còn lại dài là : 13 - 2 =11 ( cm )

Đáp số : 11 cm

 Bài 4 :

-Cho học sinh nhìn tóm tắt đọc được bài toán -Có : 15 hình tròn

-Tô màu : 4 hình tròn

-Không tô màu : … hình tròn ?

-Giáo viên sửa sai chung cho học sinh

-2 Học sinh lên bảng giải bài toán Bài giải :

Số hình tròn không tô màu là : 15 – 4 = 11 ( hình tròn )

Đáp số : 11 hình tròn

4.Củng cố dặn dò :

- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giải đúng - Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong vở bài tập toán - Chuẩn bị bài cho tiết học hôm sau : Luyện tập chung 5. Rút kinh nghiệm :

TUẦN :

Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP CHUNG

Ngày Dạy : I. MỤC TIÊU :

+ Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng lập đề bài toán rồi tự giải và viết bài giải của bài toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

+ Các tranh vẽ như Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định :

+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập

2.Kiểm tra bài cũ :

+ 2 học sinh lên bảng giải bài 4 / 151 Sách giáo khoa.

+ Cả lớp nhận xét, giáo viên bổ sung ý kiến, sửa sai chung + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới

3. Bài mới :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

Mt: Học sinh nắm tên bài học.Đặt được câu hỏi cho bài toán

-Giáo viên giới thiệu bài, ghi đầu bài.

-Cho học sinh mở Sách giáo khoa

-Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn tranh đặt 1 bài toán . -Bài toán còn thiếu gì ?

-Em nào có thể đặt câu hỏi cho bài toán ? -Gọi học sinh đọc lại bài toán đã hoàn chỉnh -Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài toán -Giáo viên quan sát sửa sai chung

 Bài 2 :

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Hỏi : bài toán còn thiếu gì ?

- Nhìn tranh em hãy điền số còn thiếu vào bài toán và nêu câu hỏi cho bài toán

- Yêu cầu học sinh tự giải bài toán

-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung

 Bài 3 : Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt rồi giải bài toán đó

-Cho học sinh tự giải bài toán vào vở Hoạt động 2 :

Mt: Học sinh có kỹ năng giải toán.

-Giáo viên treo tranh yêu cầu học sinh quan sát tranh đặt bài toán và giải bài toán

-3 học sinh lặp lại đầu bài -Học sinh mở sách Giáo khoa

-Học sinh nêu : Trong bến có 5 xe ô tô. Có thêm 2 ô tô vào bến .

- Câu hỏi

- Học sinh nêu : Hỏi trong bến có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô ?

-2 học sinh đọc lại bài toán - 2 em lên bảng

- Cả lớp giải bài toán vào vở ô li

- 2 em đọc lại bài toán trong sách giáo khoa - Câu hỏi và số chim bay đi

- 1 học sinh lên bảng viết thêm vào bài toán phần còn thiếu

- 1 học sinh đọc lại bài toán đã hoàn chỉnh Bài giải :

Số chim còn lại là : 6 – 2 = 4 ( con )

Đáp số : 4 con - 1 em đọc lại bài làm của mình

- 2 học sinh nêu tóm tắt. 2 em viết tóm tắt trên bảng lớp

- 2 em nhìn tóm tắt đọc lại bài toán - Tóm tắt :

- Có : 8 con thỏ - Chạy đi : 3 con thỏ - Còn lại : … con thỏ ? -Học sinh tự giải bài toán vào vở

-2 học sinh đọc bài toán

-Học sinh tập giải miệng, nhanh, đúng -Cả lớp nhận xét

4.Củng cố dặn dò :

- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giải toán nhanh, tốt . - Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong vở bài tập toán

- Chuẩn bị bài cho tiết học hôm sau : Phép cộng trong phạm vi 100 5. Rút kinh nghiệm :

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN TOÁN 1 CẢ NĂM (Trang 191 - 198)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(230 trang)
w