Mô hình hoá dữ liệu

Một phần của tài liệu Phân tích thiết kế cho hệ thống quản lý công chức - tiền lương.doc (Trang 30 - 34)

B. VIẾT LỆNH CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG

I. Mô hình hoá dữ liệu

1. Mô hình quan niệm dữ liệu

Mô hình quan niệm dữ liệu là cơ sở để trao đổI giữa ngườI phân tích và ngườI yêu cầu thiết kế hệ thống. Hệ thống ở đây được phân tích gồm một số thực thể. Một số các thực thể bao gồm một số các thuộc tính có đặc tính chung và giữa các thực thể sẽ có các mốI kết hợp tương ứng vớI nhau. Mặt khác còn tuỳ thuộc vào lần xuất hiện của mỗI thực thể vào mốI kết hợp, mà các mốI kết hợp còn có thể có các thuộc tính riêng.

- Thực thể CẤP BẬC chứa các thuộc tính Mã CB, Tên CB. Trong đó thuộc tính Mã CB là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ thông tin về cấp bậc của từng công chức trong cơ quan

- Thực thể BINH CHỦNG chứa các thuộc tính Mã BC, Tên BC. Trong đó thuộc tính Mã BC là chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ thông tin về binh chủng của công chức trong cơ quan ( những ngườI là bộ đpộI xuất ngũ trở về ).

- Thực thể CCBINH chứa các thuộc tính Mã CC, Ngày nhập ngũ, Ngày xuất ngũ, Mã BC, Mã CB.Trong đó Mã CC, Mã BC, Mã CB là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ thông tin về cựu chiến binh trong cơ quan

- Thực thể ĐẢNG VIÊN chứa các thuộc tính Mã CC, Ngày VĐ, Ngày CT, Mã Tỉnh.Trong đó Mã CC là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ thông tin về đảng viên của công chức trong cơ quan.

- Thực thể GIA THUỘC chứa các thuộc tính Mã GT, Họ tên GT, Ngày sinh GT. Trong đó Mã GT là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ thông tin về gia thuộc trong gia đình của mỗI công chức trong cơ quan

- Thực thể CHỨC VỤ chứa các thuộc tính Mã CV, Tên CV. Trong đó Mã CV là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ thông tin về chức vụ của từng công chức trong cơ quan.

- Thực thể CƠ QUAN chứa các thuộc tính sau Mã CQ, Tên CQ. Trong đó Mã CQ là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ thông tin về cơ quan của từng ngườI trong cơ quan.

- Thực thể NGHỀ chứa các thuộc tính Mã nghề, Tên nghề. Trong đó Mã nghề là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ những thông tin về nghề nghiệp trong cơ quan của từng công chức.

- Thực thể LOẠI GT chứa các thuộc tính Mã LGT, Tên LGT. Trong đó MÃ LGT là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ những thông tin về loạI gia thuộc của công chức trong cơ quan.

- Thực thể BẢNG CHẤM CÔNG chứa các thuộc tính : Số ngày làm việc, Số ngày nghỉ không phép, Số tiền thưởng. Trong đó Số ngày làm việc là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ thông tin về bảng chấm công của bộ phận tài vụ cho từng công chức trong cơ quan mình, căn cứ vào bảng chấm công này bộ phận tài vụ mớI lên được số lương cho công chức.

- Thực thể BÂC LƯƠNG chứa các thuộc tính Mã BL, Hệ số L, Mã NL. Trong đó Mã BL, Mã NL là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này lưu trữ những thông tin về bậc lương của từng công chức trong cơ quan.

- Thực thể NGẠCH chứa các thuộc tính Mã NL, Tên NL, Số TLL. Trong đó Mã NL là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ những thông tin về ngạch lương của từng công chức trong cơ quan.

- Thực thể PHỤ CẤP chứa các thuộc tính Mã PC, Tên PC, tiền. Trong đó Mã PC là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ những thông tin về số tiền phụ cấp của công chức trong cơ quan

- Thực thể KHEN THƯỞNG KỶ LUẬT chứa các thuộc tính Mã KTKL, Tên KTKL. Trong đó Mã KTKL là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ những thông tin về khen thưởng và kỷ luật của công chức trong cơ quan

- Thực thể LÝ DO chứa các thuộc tính Mã lý do, Tên lý do. Trong đó Mã lý do là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ những thông tin về lý do của công chức trong cơ quan

- Thực thể NƯỚC chứa các thuộc tính Mã nước, Tên nước. Trong đó Mã nước là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu lạI những thông tin của công chức trong cơ quan khi có kế hoạch đi công tác tạI nước ngoài

- Thực thể ĐƠN VỊ chứa các thuộc tính Mã ĐV, Tên ĐV. Trong đó Mã ĐV là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ những thông tin của công chức ở đơn vị trong cơ quan.

- Thực thể CHUYÊN MÔN chứa các thuộc tính Mã CM, Tên CM, thờI gian ĐT. Trong đó Mã ĐV là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ thông tin về chuyên môn của công chức trong cơ quan.

- Thực thể TRƯỜNG chứa các thuộc tính Mã Tr, Tên Tr. Trong đó Mã Tr là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ thông tin về trường đã đào tạo công chức trước khi làm việc trong cơ quan.

- Thực thể NGOẠI NGỮ chứa các thuộc tính Mã NN, Tên NN. Trong đó Mã NN là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ những thông tin về ngoạI ngữ của công chức trong cơ quan.

- Thực thể VĂN HOÁ chứa các thuộc tính Mã TĐVH, Tên TĐVH. Trong đó thuộc tính Mã TĐVH là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ thông tin về trình độ văn hoá của mỗI công chức trong cơ quan.

- Thực thể TÔN GIÁO chứa các thuộc tính Mã TG, Tên TG. Trong đó thuộc tính Mã TG là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu lạI những thông tin về công chức thuộc tôn giáo nào.

- Thực thể DÂN TỘC chứa các thuộc tính Mã DT, Tên DT. Trong đó thuộc tính Mã DT là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ những thông tin về công chức trong cơ quan thuộc dân tộc nào.

- Thực thể ĐIỆN THOẠI chứa các thuộc tính Mã CC, Số ĐT. Trong đó thuộc tính Mã CC, Số ĐT là thuộc tính chỉ danh , thuộc tính này nhằm lưu trữ những thông tin về số điện thoạI của công chức trong cơ quan.

CC- CM - LoạI CC - N BĐĐT - N KTĐT

CC- ĐNN - Ngày đi - Ngày về

CC- KTKL - Ngày KTKL

-Ngày XKL CC- QTL

- Ngày LL

- Thực thể CỰU CHIẾN BINH chứa các thuộc tính Mã CCB, Ngày NN, Ngày XN, Mã BC, Mã CB. Trong đó Mã CC là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ những người là cựu chiến binh thuộc công chức trong cơ quan.

- Thực thể BẢO HIỂM chứa các thuộc tính Mã BH, Tên BH. Trong đó Mã BH là thuộc tính chỉ danh, thuộc tính này nhằm lưu trữ những thông tin về loạI bảo hiểm của công chức trong cơ quan đã tham gia.

2.MốI kết hợp giữa các thực thể

- Giữa thực thể HỒ SƠ CÔNG CHỨC vớI thực thể ĐƠN VỊ có mốI kết hợp là (1,1)-(1,n). Vì một công chức chỉ ứng với một đơn vị, một đơn vị sẽ ứng với nhiều công chức.

- Giữa thực thể HỒ SƠ CÔNG CHỨC vớI thực thể DÂN TỘC có mốI kết hợp (1,1)-(1,n). Vì mỗI công chức chỉ có thể ứng vớI một dân tộc và nhiều dân tộc có thể ứng vớI nhiều công chức.

- Giữa thực thể HỒ SƠ CÔNG CHỨC vớI thực thể TÔN GIÁO có mốI kết hợp (1,1)- (1,n). Vì một công chức chỉ có thể ứng vớI một tôn giáo và một tôn giáo có thể ứng vớI nhiều công chức.

- Giữa thực thể HỒ SƠ CÔNG CHỨC vớI thực thể VĂN HOÁ có mốI kết hợp (1,1)-(1,n). Vì một công chức chỉ có thể ứng vớI một trình độ văn hoá và một trình độ văn hoá cá thể ứng vớI nhiều công chức.

- Giữa thực thể HỒ SƠ CÔNG CHỨC vớI thực thể NGOẠI NGỮ có mốI kết hợp (1,n)-(1,n). Vì một công chức ứng vớI nhiều trình độ ngoạI ngữ và một ngoạI ngữ ứng vớI nhiều công chức.

- Giữa thực thể HỒ SƠ CÔNG CHỨC vớI thực thể TRƯỜNG có mốI kết hợp (1,n)-(1,n). Vì một công chức ứng vớI nhiều trường và một trường ứng vớI nhiều công chức.

- Giữa thực thể HỒ SƠ CÔNG CHỨC vớI thực thể CHUYÊN MÔN có mốI kết hợp (1,n)-(1,n). Vì một công chức ứng vớI nhiều chuyên môn và một chuyên môn ứng vớI nhiều công chức.

- Giữa thực thể HỒ SƠ CÔNG CHỨC vớI thực thể NƯỚC có mốI kết hợp (1,n)-(1,n). Vì một công chức có nhiều nước đi và một nước có nhiều công chức đi.

- Giữa thực thể HỒ SƠ CÔNG CHỨC vớI thực thể LÝ DO có mốI kết hợp (1,n)-(1,n). Vì một công chức có nhiều lý do và một lý do ứng vớI nhiều công chức.

- Giữa thực thể HỒ SƠ CÔNG CHỨC vớI thực thể KHEN THƯỞNG KỶ LUẬT có mốI kết hợp (1,n)-(1,n). Vì một công chức có nhiều khen thưởng và một khen thưởng ứng vớI nhiều công chức.

- Giữa thực thể HỒ SƠ CÔNG CHỨC vớI thực thể ĐIỆN THOẠI có mốI kết hợp (1,.n)-(1,n). Vì mộtcông chức có nhiều số điện thoạI và một điện thoạI ứng vớI một công chức.

- Giữa thực thể HỒ SƠ CÔNG CHỨC vớI thực thể GIA THUỘC có mốI kết hợp (1,n)-(1,n). Vì một công chức có nhiều gia thuộc và một gia thuộc có nhiều công chức.

CÔNG CHỨC (Mã CC, Họ CC, Tên CC, GiớI tính, Ngày sinh, Nơi sinh, Địa chỉ, Đoàn viên, Ngày vào CQ, Ngày biên chế, Mã ĐV, Mã DT, Mã TG, Mã TĐVH, Mã CV, Mã BH, Mã PC.)

CC- CM - LoạI CC - N BĐĐT - N KTĐT

CC- ĐNN - Ngày đi - Ngày về

CC- KTKL - Ngày KTKL

-Ngày XKL CC- QTL

- Ngày LL

- Giữa thực thể HỒ SƠ CÔNG CHỨC vớI thực thể CHỨC VỤ có mốI kết hợp (1,1)-(1,n). Vì một công chức có một chức vụ và một chức vụ ứng vớI nhiều công chức

- Giữa thực thể GIA THUỘC vớI thực thể CHỨC VỤ có mốI kết hợp (1,1)- (1,n). Vì một công chức trong gia thuộc thì ứng vớI một chức vụ và một chức vụ thì ứng vớI nhiều công chức trong gia thuộc.

- Giữa thực thể GIA THUỘC vớI thực thể CƠ QUAN có mốI kết hợp (1,1)- (1,n).Vì một công chức trong gia thuộc thì ứng vớI một cơ quan và một cơ quan ứng nhiều công chức trong gia thuộc.

- Giữa thực thể GIA THUỘC vớI thực thể NGHỀ có mốI kết hợp (1,1)-(1,n).

Vì một công chức trong gia thuộc thì ứng vớI một nghề nghiệp và một nghề nghiệp thì ứng vớI nhiều công chức trong gia thuộc.

- Giữa thực thể HỒ SƠ CÔNG CHỨC vớI thực thể LOẠI GIA THUỘC có mốI kết hợp (1,n)-(1,n). Vì ứng vớI một công chức thì có nhiều loạI gia thuộc trong cơ quan và một loạI gia thuộc thì có nhiều công chức.

- Giữa thực thể HỒ SƠ CÔNG CHỨC vớI thực thể BẢNG CHẤM CÔNG có mốI kết hợp (1,1)-(1,n). Vì ứng vớI một công chức thì có một bảng chấm công và một bảng chấm công ứng vớI nhiều công chức.

- Giữa thực thể HỒ SƠ CÔNG CHỨC vớI thực thể BẢO HIỂM có mốI kết hợp (1,1)-1,n). Vì một công chức ứng vớI bảo hiểm nhưng một bảo hiểm thì ứng vớI nhiều công chức.

- Giữa thực thể HỒ SƠ CÔNG CHỨC vớI thực thể BẬC LƯƠNG có mốI kết hợp (1,n)-(1,n) tạo nên quan hệ CÔNG CHỨC –QUÁ TRÌNH LƯƠNG để lưu trữ quá trình lương chức và ngày lính lương của công chức.

- Giữa thực thể BẢNG LƯƠNG vớI thực thể NGẠCH có mốI kết hợp (1,1)- (1,n). Vì một bậc lương của côngchức thì ứng vớI một ngạch và một ngạch thì ứng vớI nhiều bậc lương.

Ta có mô hình dữ liệu sau:

MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU

CÔNG CHỨC (Mã CC, Họ CC, Tên CC, GiớI tính, Ngày sinh, Nơi sinh, Địa chỉ, Đoàn viên, Ngày vào CQ, Ngày biên chế, Mã ĐV, Mã DT, Mã TG, Mã TĐVH, Mã CV, Mã BH, Mã PC.)

Công chức - Mã CC - Tên CC - GiớI tính - Ngày sinh - Nơi sinh - Địa chỉ - Số CMND - Đoàn viên - Ngày vào CQ - Ngày vào BC

CC.BINH -Ngày NN -Ngày XN

GIA THUỘC - Mã GT - Họ tên GT - Ngày sinh GT

B.HIỂM - Mã BH - Tên BH

CC - BH

ĐƠN VỊ -Mã ĐV -Tên ĐV

CC- ĐV

PHỤ CẤP -Mã PC -Tên PC - Tiền

CC - PC

B. LƯƠNG -Mã BL -Tên BL NGẠCH - Mã NL - Tên NL - Số NLL

BL - N

BC. CÔNG - MSCC -Số ngày làm việc

-Số ngày nghỉ không phép -Số tiền thưởng

CC- BCC

T.GIÁO -Mã TG -Tên TG

CC- TG

V. HOÁ -Mã VH -Tên VH

CC-TG

D.TỘC -Mã DT -Tên DT

CC- DT

NG.NGỮ -Mã NN -Tên NN

CC- NN Cấp độ

C.MÔN -Mã CM -Tên CM -Tg ĐT TRƯỜNG -Mã Tr -Tên Tr

CC- CM - LoạI CC - N BĐĐT - N KTĐT

LÝ DO - Mã LD - TênĐL

KTKL Mã KTKL Tên KTKL NƯỚC -Mã N -Tên N

CC- ĐNN - Ngày đi - Ngày về

CC- KTKL - Ngày KTKL

-Ngày XKL

Đ THOẠI

Số ĐT

SĐT

(1,n) (1,n) (1,n) (1,n) (1,n) (1,n)

(1,n) (1,n)

(1,n)

(1,n) (1,n)

(1,n)

(1,n) (1,n)

(1,n) (1,n)

NGHỀ -Mã NG -Tên NG

CC- CB

(1,n)

C. QUAN -Mã CQ -Tên CQ

CC- CB

(1,n)

C. VỤ -Mã CV -Tên CV

CC- CB

(1,n)

C. BẬC -Mã CB -Tên CB

CC- CB

(1,n)

B. CHỦNG -Mã BC -Tên BC

CC - BC

(1,n)

TỈNH -Mã tỉnh -Tên tỉnh

PHÉP - Ngày BĐ

-Ngày KT

(1,n) (1,n)

(1,n) (1,n)

(1,n)

(1,n)

Đ. VIÊN -Ngày VĐ -Ngày CT

(1,1)

CC - GT

ĐV -T

(1,n)

LOẠI GT -Mã LGT -Tên LGT

CÙNG CƠ QUAN

(1,n) (1,n)

(1,n) (1,n)

(1,n)

CC- CV

(1,n) (1,1)

(1,1) (1,1)

(1,1) (1,1) (1,1)

(1,1) (1,n)

CC- QTL

- Ngày LL

(1,n) (1,n)

(1,1)

(1,n) (1,n)

(1,1)

(1,1) (1,1)

(1,1)

Một phần của tài liệu Phân tích thiết kế cho hệ thống quản lý công chức - tiền lương.doc (Trang 30 - 34)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(68 trang)
w