C. Củng cố, dặn dò
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 PHÚT )
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.
Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Lớp học trên đường và trả lời các câu hỏi:
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
- GV yêu cầu:
+ Một HS giỏi đọc toàn bài thơ.
- Lượt 1: GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
- Lượt 2: GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài: sáng suốt, lặng người, vô nghĩa.
- GV ghi bảng tên phi công vũ trụ: Pô- pốp – hướng dẫn cả lớp phát âm đúng; - GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ b) Tìm hiểu bài:
- Nhân vật “tôi” và nhân vật “Anh” trong bài thơ là ai ? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa ?
- Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi
2 HS đọc và trả lời:
- HS lắng nghe và quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối bài thơ và luyện phát âm từ khó.
- Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối bài thơ và một HS đọc phần chú giải.
- HS nhìn bảng đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
+ Nhân vật “tôi” là tác giả - nhà thơ Đỗ Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô- pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô-pốp đã lần được phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xô.
+ Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng, háo
tiết nào ?
- Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh ?
- Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng những điều gì sâu sắc ? Vì sao các bạn vẽ đầu phi công vũ trụ rất to ? Khi vẽ đôi mắt anh Pô-pốp chiếm nửa già khuôn mặt, một nửa số sao trời được tô trong đôi mắt, các bạn có ý gì ? Vì sao các bạn vẽ mọi người trên thế giới đều quàng khăn đỏ, các anh hùng chỉ là những đứa trẻ lớn ?
- Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào - - GV nhấn mạnh: Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- GV cho 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ. GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2. GV giúp HS tìm đúng giọng đọc từng khổ thơ, từ ngữ cần đọc nhấn giọng, chỗ ngắt giọng gây ấn tượng.
- GV yêu cầu HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ.
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà HTL những câu thơ, khổ thơ các em thích.
hức: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem
!
+ Qua các từ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to được thế ? Và thế này thì “ghê gớm” thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt – Các em tô lên một nửa số sao trời !
+ Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng mỉm cười.
+ Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các bạn vẽ: Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to – Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô rất nhiều sao trời – Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong lửa – Mọi người đều quàng khăn đỏ - Các anh hùng là những – đứa – trẻ - lớn – hơn.
+ Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai.
+ Người lớn làm mọi việc vì trẻ em. / Trẻ em là tương lai của thế giới, vì vậy, / Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động trên thế giới sẽ vô nghĩa. / Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc tiếp nối diễn cảm 3 khổ thơ.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2.
- Miệng.
- Thi đua.
- Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.
______________________________________
Chính tả ( tiết 34 ) , (Nhớ - viết) : SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục tiêu :
- Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ 5 tiếng
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2) ; viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ty ở địa phương (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu một HS đọc cho 2 – 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở BT2 (tiết Chính tả trước).
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- GV nêu yêu cầu của bài; mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3 trong SGK.
- GV cho một, hai HS xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ, chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai chính tả; cách trình bày các khổ thơ 5 chữ.
- GV yêu cầu HS gấp SGK; nhớ lại - tự viết bài chính tả.
- GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2
- GV cho một HS đọc nội dung BT2.
- GV hướng dẫn HS hiểu 2 yêu cầu của BT:
+ Tìm tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn (các tên ấy viết chưa đúng).
+ Viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1, 2 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS gấp SGK, viết bài, bắt lỗi chính tả, nộp tập.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm và tìm.
Ủy ban / bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam
Bộ / y tế à Bộ Y tế
Bộ / giáo dục và Đào tạo à Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ / lao động – Thương binh và Xã hội à Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 3
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu – M: Công ti Giày da Phú Xuân.
4. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết.
Hội / liên hiệp phụ nữ Việt Nam à Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
Giải thích: Tên các tổ chức viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS đọc.
- 1 HS trình bày: Tên riêng trên gồm 3 bộ phận tạo thành là: Công ti / Giày da / Phú Xuân. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cái tên đó là Công, Giày được viết hoa ; riêng Phú Xuân là tên địa lí, cần viết hoa cả hai chữ cái đầu tạo thành cái tên đó là Phú và Xuân.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
_________________________________________
TOÁN ( tiết 167 ) : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : - HS biết giải bài toán có nội dung hình học.
- HS làm được bài tập của bài ở SGK : - GDHS : - Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị : GV nhiên cứu kĩ bài dạy .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
Bài 1: -Một HS đọc yêu cầu +Bài toán cho những gì ? +Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Nêu cách giải bài toán .
- HS nêu qui tắc và công thức
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
-HS trả lời
-1HS nêu cách giải .
-HS làm bài ,1HS lên bảng giải Bài giải
Chiều rộng nền nhà là:
8 x 3
4 = 6 (m) Diện tích nền nhà:
8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
Diện tích 1 viên gạch hình vuông cạnh 4 dm:
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
* Bài 2:
-1HS nêu cách giải . -HS làm bài ,
- GV hỏi gợi ý .
+Bài toán cho những gì ? +Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Nêu cách giải bài toán .
Bài 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Hs nhắc lại tính chu vi diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
4 x 4 = 16 (dm2) Số viên gạch cần mua là:
4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch là:
20000 x 300 = 6000000 (đồng) Đáp số: 6000000 đồng - 2HS đọc
-HS trả lời
Bài giải
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông (hay diện tích mảnh đất hình thang) là:
24 x 24 = 576 (m2) Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16 (m) b) Tổng hai đáy hình thang là:
36 x 2 = 72 (m) Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41 (m) Độ dài đáy bé của hình thang là:
72 – 41 = 31 (m) Đáp số: a) Chiều cao: 16 m;
b) Đáy lớn: 41 m, đáy bé: 31 m.
- 2HS đọc
-1HS nêu cách giải .
-HS làm bài ,1HS lên bảng giải Bài giải
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 x 84) x 2 = 224 (cm) b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2) c) Ta có: BM = MC = 28 : 2 = 14 (cm) Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là:
1568 – 196 – 588 = 784 (cm2)
Đáp số: a) 224 cm; b) 1568 cm2; c) 784 cm2
LỊCH SỬ ( tiết 34 ) : ÔN TẬP ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU:
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 02/9/1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
- Cuối năm 1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
- Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung ôn tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC ( 35 phút ) .
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi mục lên bảng . Hoạt động 1: Ôn tập từ bài 19 đến bài 26.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả.
- GV chốt lại ý đúng.
Hoạt động 2: Ôn tập từ bài 27 đến bài 33.
- GV cho HS đọc câu hỏi trong SGK từ bài 27 đến bài 33.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
3- Củng cố và dặn dò:
- GV tổng kết nội dung ôn tập.
- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức và kĩ năng đã học.
- 2 HS trả lời
- HS đọc câu hỏi cuối bài trong SGK, thảo luận và trình bày.
- HS đọc SGK và thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét.
____________________________________________
Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2011
KHOA HỌC ( tiết 68 ) : MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU:
- Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
KNS*: - Kĩ năng tự nhận thức về vai trò của bản thân, mỗi người trong việc bảo vệ môi trường..
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường rừng, không khí và nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình và thông tin trang 140, 141 SGK.
- Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU ( 35 phút ) .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu HS: Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước.
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hoạt động 1: Quan sát
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
- GV gọi 1 HS trình bày. Các HS khác có thể chữa nếu bạn làm sai.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào sau đây:
quốc gia, cộng đồng, gia đình.
HS trả lời:
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình và đọc ghi chú.
- HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung:
Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d ; - HS thảo luận và phát biểu:
a) Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc.à Quốc gia, Cộng đồng, Gia đình.
b) Mọi người trong đó có chúng ta phải luôn có ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên don vệ sinh cho môi trường sạch sẽ.à Cộng đồng, Gia đình.
c) Để chống việc mưa lớn có thể rửa trôi đất ở những sườn núi dốc, người ta đã đắp ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt.à Cộng đồng, Gia đình.
d) Bọ rùa chuyên ăn các loại rệp cây.
Việc sử dụng bọ rùa để tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng là một biện pháp sinh học góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sự cân bằng sinh thái trên đồng ruộng. à Cộng đồng, Gia đình.
GV kết luận:
Bảo vệ môi trường không phải việc riêng của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. Mỗi chúng ta, tùy lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường.
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
* H. Hàng ngày em đã làm gì góp phần bảo vệ môi trường ?
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị trước bài “Ôn tập:
Môi trường và tài nguyên thiên nhiên ”.
e) Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc xử lí nước thải bằng cách để nước thải chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận xử lí nước thải. à Quốc gia, Cộng đồng, Gia đình.
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến những việc hang ngày em đã làm góp phần bảo vệ môi trường .
………..
TOÁN ( tiết 168 ) : ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
- Giải đúng các bài tập của bài ở SGK . - GDHS : - Tính cẩn thận, chính xác . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các biểu đồ, bảng số liệu điều tra,…có trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
2. Dạy bài mới:
Bài 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ rồi cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2a: - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- 2-3 HS nêu quy tắc và công thức.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm - HS nêu miệng:
a) Có 5 học sinh trồng cây.
+ Lan trồng được 3 cây.
+ Hòa trồng được 2 cây.
+ Liên trồng được 5 cây.
+ Mai trồng được 8 cây.
+ Dũng trồng được 4 cây.
b) Hòa trồng được ít cây nhất: 2 cây.
c) Mai trồng được nhiều cây nhất: 8 cây.
d) Liên và Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng.
e) Lan, Hòa, Dũng trồng được ít cây hơn bạn Liên.
Bài 2a:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về xem lại BT đã làm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở - 1 HS trình bày - Cả lớp nhận xét - Làm bảng:
a) Ở ô trống của hàng “cam” là:
+ Ở ô trống của hàng “chuối” là: 16 + Ở ô trống của hàng “xoài” là:
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 1 HS trình bày - Cả lớp nhận xét
*Kết quả: Khoanh vào C. 25 học sinh.
_______________________________________
KỂ CHUYỆN ( tiết 34 ) : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.
- Tranh, ảnh… nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi; hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU ( 35 phút ) .
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu một HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề - GV cho một HS đọc 2 đề bài.
- GV yêu cầu HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp.
- 1 HS KC trước lớp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trên bảng lớp.
- HS phân tích:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác