A. Biện pháp sử dụng điện trở phụ Rr
Điện trở phụ có hệ số nhiệt điện trở dương được mắc nổi tiếp vào mạch sơ cấp.
Đổi với loại hệ thống đánh lửa không có bộ điều khiển điện tử thì việc mắc
thêrn điện trở phụ sẽ cải thiện được một phần đặc tính đánh lửa ở tốc độ cao (hình 5 18). Khi động cơ làm việc ở tốc độ thấp, thời gian tích lũy nãng lượng trong mạch sơ cấp dài. /„„ lớn, làm nhiệt độ tỏa trên /, cao, điện trở R, tăng làm
tăng tổng trở Rr trên mạch sơ cấp Kết quả là dòng /„ giảm. Điều này hạn chế
được một phần năng lượng lãng phí vô ích do thời gian tích lũy năng lượng trên
cuộn sơ cấp quá dài, Khi động cơ lầm việc ở tốc độ cao, vì thời gian tích lũy năng lượng ngắn nờn ù„„ giảm làm nhiệt độ tỏa ra trờn ẹ; giảm, điện trở R; giảm và dòng /„„ được tăng lên. Kết quả là /x„ tăng.
A Yan .
(kV) 1
Fomax Tmax
Hình 5 18: Đặc tryện đánh la
1. Có điện trở phụ Rị 2. Không có điện trở phụ Rụ B. Chọn thông số của bobine
Như ta đã biết, hiệu điện thế thứ cấp Ủ„ phụ thuộc vào số vòng quay của động cơ. Giá trị của U2, phần lớn phụ thuộc vào giá trị dòng điện sơ cấp khi
138 - Chương 3. Hệ thống đánh lửa
transistor công suất ngất /„). Sự phụ thuộc của J¿, và Ưu vào SỐ vòng quay động cơ được biểu dién như trên đồ thị hình 5. 19
U an
(KV) ⁄
f THHH } _
>
Hình 5.19: Su phu thuéc cia Uz, vao sé vong quay động cơ
Để đảm bảo dòng /„„ lớn khi động cơ chạy ở tốc độ cao. tạ phải tăng tộc đệ tăng trưởng của dòng sơ cấp.
U mig ft
l„„==——=(~e”4 1) # Ry
Từ công thức trên ta thấy tốc độ tăng trưởng của động sơ cấp phụ thuộc vào hằng số điện từ rị của mạch:
L l
Toe I Ry
TỶ số này càng nhỏ thi dòng điện sơ cấp tăng trưởng cành nhanh, vì vay néu hs cổ định, người ta cổ gấng giảm /¡ Ngược lại, nếu £¡ cố dinh thì nên chọn #+
lớn Tuy nhiên. nếu giảm £; quá nhiều sẽ làm gidm năng lượng tử trường tích lũy trong mạch sơ cấp:
Lilie .
~ Wa = 2 *
C. Biện pháp sử dụng tụ điện
t
SW Ri đến bộ
Li> 3 chia điện asa
— " ~ Ri
1 . Cc
+ Accu aL
† rate en ee
t ^^ _---
Igniter — T ST
Hinh 5.20: So dé mạch điện hệ thống đánh lúa có sử dụng
tụ điện để cải thiện đặc tuyến đánh lửa
b
+1 Ệ
= hị
Trung Dị điện và điện tử trên Ôtô liện đại = hệ thông điện động cơ 139
Một tụ € được sắn song song với cuộn sơ cập của bobine như hình vẽ
(hình 5 19). Khi transitor 7 dẫn sẽ có dòng ¡; từ (+) dccu Ry + Lị — + T +2
mass Khi transistor 7 ngất, đồng 7 sẽ tiếp tục nạp cho tụ €. Khi transistor dẫn
trổ lại, dòng điện qua cuộn sơ cấp L„ sẽ được hỗ trợ thêm do sự phóng của tụ €
Đồ thị hình 5.20 cho ta thấy đồng ÿ sẽ không bị ngắt đột ngột như khi không có tụ C mà nó sẽ tăng hoặc giẩm từ từ do có sự phóng nạp của tụ C. Điều này côn có tắc đụng tốt là giảm được xung điện áp ở máy phát và nhiễu sóng điện từ khi transistor công suất đóng mở trong quá trình làm việc của hệ thống đánh
lửa ay . .
i Khéngedtu C '
Hinh 5.21: Dong điện qua Rr khi có và không có tụ C Giá tị của tụ C được chọn trong giới hạn sau:
- °a+éôc< brig =k
V4 2 4 2
Trong đó:
— 2L, 4L, R,R, R}
Li tí d=- Ty
RiR; Rị
Dong so cap i, tuân theo quy luật sau:
J U
ine -—U_,_ Us sin( ft -p)+—*e™ sin ft
R,+R, Ry CL, Ay Ly
ơ=-lš Ry te
L, R,c
a te 3 |
=0) Í——l|—+———
Ũ {œ B RC
year+
@= urccos(⁄8)
U,,- Hiệu điện thế trên tụ vào thời điểm transistor 7 dẫn Trong đó:
140 Chương Š: Tiệ thống đánh lằa
wee R p et? - . . . "
Qim/RC OL T2 —— sin(Bty Tšy =9) -
U= R,+R, Rp CL By Ủ
ie tn NCT, Đạe
R,CL,BY Trong đó:
pị=AJ(Lu¿+R,+R/ +1?
Đ›= \j(L,a+R,) +f?
Lat+k +k,
&, =arecos : Py
L R
é, = arccos 2
P2
Đầ thị hình 5.22 biểu điễn đặc tuyển của hiệu điện thế thứ cấp U2, va sy tang trưởng của dòng điện sơ cấp ¡; khi có tụ C và không có tụ Cc
Urn tị
(KV) (A)
n (min } „xi
Hình 522: Sự tăng trưởng của đồng điện sơ cap i; va hiệu điện thé
thứ cấp U„ khi có và không có tụ điện Cc