CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.5. Thảo luận và xác định vấn đề nghiên cứu
Hầu hết các công trình nghiên cứ g ớ ũ g h hế giới cho thấy rằng kết quả nghiên cứ h ợc khá hệ thống trên nhiề h ực:
- Quan niệm về phục hồi rừng: ã có rất nhiều các quan niệm khác nhau, tuy nhiên ều chỉ ra rằng phục hồi rừng là một quá trình thiết l p l i hệ sinh thái rừng hay ả g ợc l i quá trình suy thoái, lo i bỏ những yếu tố ảnh h ở g ến sự mất rừng ó là quá trình hình thành rừng thứ sinh nh chuỗi diễn thế thứ i h i ở nhữ g ơi mất rừng, tuy nhiên phục hồi rừng có th h y ổi tùy thuộc vào mụ í h iều kiện củ ối ợng rừng và rừng mong muố ến.
- Về đặc điểm tái sinh, phục hồi rừng: các nghiên cứ hản ánh về quy lu t tái sinh rừng nhiệ ới, khả g hục hồi tự nhiên của rừng nhiệ ới và quy lu t tái sinh phục hồi của thảm thực v ấ h ơ g ẫy rất phức t p và diễn tra trong th i gian dài. Quá trình này xảy khi ộ g kh i h h y ơ g ẫy làm phá vỡ hoàn toàn cấu trúc rừ g b ầu. Các nghiên cứ ũ g hỉ rõ quá trình phục hồi ợc chia thành nhiề gi i n khác nhau, th i gian từ 1-15 ầu thành phần loài cây có sự h y ổi m nh [95]. Đ nghiên cứu iều tra tái sinh ợc tiế h h iều tra trên ô tiêu chuẩn với hình d g kí h h ớc ô khác nhau theo chuỗi th i gian hoặc nghiên cứu ịnh vị b ịnh vị. Các chỉ số h gi tổ thành, tiề g d ng cây tái sinh ợc sử dụng khá phổ biế h : số loài (S), m ộ (N), chỉ số d ng Margalef (d), chỉ số ồ g ều Pielou (J'), chỉ số Shannon (H') và chỉ số Shimpson (1-Lambda')…
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tái sinh: các công trình nghiên cứ g ỏ các yếu tố ả h h ở g ế ặ i m tái sinh tự nhiên ở rừng nhiệ ới, bao gồm nhóm yếu tố sinh thái không có sự ộng củ g i và nhóm yếu tố có sự ộng củ g i. Ngoài ra các yếu tố kinh tế xã hội ò iều kiện cho việc lựa ch n h ơ g hức lâm sinh hợp lý trong phục hồi rừng.
- Khả năng thấm và giữ nước của đất: các nghiên cứ hỉ ợ và h ợc i m củ h ơ g h hấm bằng công cụ ò g i khả g hấ ớc củ ất thực hiệ he h ớng sử dụ g ự nhiên, sử dụ g h o, những cá h y h hổ biến ở Việ N H ớng chính là sử dụ g ò g hấm và việc sử dụ g ò g hấm hay còn g i là ống vòng khuyên là cách phổ biến trong nghiên cứu khả g hấ ớc củ ất t i Việt Nam.
- Đặc điểm xói mòn đất: các công trình nghiên cứu về khả g xói ò ợc thực hiện từ rất lâu, các tác giả ghi ứu cho nhiề ối ợ g ất khác nhau.
Ph ơ g ì h ấ ất tổng quát (USLE) củ Wi h eie S i h ợc sử dụng rộng i g h gi xói ò , h ơ g ì h ấ ấ g ỏ vai trò của từng nhân tố ả h h ởng tới xói mòn, tuy nhiên sử dụ g h ơ g ì h ấ ất phổ dụng còn gặp phải nhữ g khó kh hấ ị h òi hỏi phải có những nghiên cứu bổ g iều chỉnh các hệ số cho phù hợp với iều kiệ ị ịa chất, thổ h ỡng, t p quán canh ặc tính cây trồng ở từ g ị h ơ g
- Về phân loại đối tượng tác động và đề xuất biện pháp lâm sinh: việc phân chia ối ợ g ộ g ề dựa vào những yếu tố ơ bản trong cấu trúc của lâm phầ ũ g h ặ i m của lớp cây tái si h h ộ, các chỉ i i h ởng về ng kính và chiều cao... ó q y p thành các ối ợ g ki h d h ơ g ứng.
Các giải pháp k thu i h h ối ợng cụ th ũ g ợc nhiều tác giả nghiên cứ ề xuấ ợc th chế hóa bằng các bả h h Q y h m ngành QPN14-92, QPN 21-98, QPN13-91[2][3][4].
1.5.2. Tồn tại nghiên cứu
Bên c nh những thành quả nghiên cứu, với ối ợ g ấ h ơ g rẫy các nghiên cứu về tiề g i i h hục hồi rừng còn rất h n chế ặc biệt với vùng phòng hộ ực sông Cầu, tỉnh Bắc K n, cụ th là:
Còn thiếu các nghiên cứu về ặ i m, quy lu i i h h ộ g h i gi g m ộ g ởng chiều cao, sự gi g h g ề i ộ che phủ của thảm thực v … trên các tr ng thái ất h ó ừng.
C ứ nhằ ề xuất các giải pháp phục hồi rừng cho mỗi ối ợng rừng kh h ù g i h h i kh h h ủ ơ ở khoa h c và thực tiễ Đặc biệ ối với vùng phòng hộ ầu nguồ ực thì các tiêu chuẩ ần dựa vào các nghiên cứu về khả g hục hồi nhanh trong th i gi x ịnh và chứ g hò g hộ của rừng thông qua khả g hấm, giữ ớc và giữ ất.
Do tính phức t p của hệ sinh thái rừng, của mứ ộ thoái hoá và các nhân tố ả h h ởng, nên rất khó khái quát chúng thành các chỉ tiêu cụ th h o l ợc tổng hợp mối liên quan các nhân tố quan tr g ến tái sinh, nên còn nhầm lẫn trong phân lo i ối ợ g ộ g h x ị h ợc th i gian phục hồi rừng cần thiế ứ g i hí ợc công nh n thành rừng.
T i tỉnh Bắc K n, những nghiên cứu về phục hồi rừng phòng hộ ầu nguồ vực sông Cầu dự ơ ở khoa h c về tiề g hục hồi rừng tự nhiên và chứ g phòng hộ của thảm thực v t gầ h h ó ặc biệ h õ iề g ề d ng loài cây gỗ tái sinh, tiề g ề số ợng cá th cây gỗ tái sinh, tiề g ề kí h h ớc cây xét từ tiêu chuẩn công nh n thành rừng củ Nh ớc (Quy ph m số 46/2007/QP- BNN)) [8] ũ g h x ịnh và phân lo i ợc th i gian phục hồi rừng cần thiế ứng tiêu chí thành rừng cho từ g ất bất kỳ h ơ g ẫy.
1.5.3. Định hướng nghiên cứu cho luận án
Xuất phát từ những tồn t i nêu trên, nghiên cứu về ơ ở khoa h c phục hồi rừng phòng hộ ầu nguồ h ớ g i ú g ắn và thiết thực trong công tác phục hồi và phát tri n rừ g ặc biệt là rừng phòng hộ ầu nguồn t i mộ ị i m cụ th . Các nội dung cần tiếp tục nghiên cứu:
- Nghiên cứu mở rộng về ặ i m tái sinh phục hồi rừng và các nhân tố ảnh h ở g ến tái sinh, phục hồi thảm thực v t ấ h ơ g ẫy phát hiện ra quy lu t phục hồi tự nhiên và ịnh ợng quy lu t ó bằng một số công cụ toán h c hợp lý.
- Nghiên cứu về tiề g i i h hục hồi thông qua xu thế, tốc ộ phát tri n của thảm thực v t h ộng thái gi g ộ g ởng chiều cao, sự gi g h g ề i ộ che phủ của thảm thực v … ủ ấ ặc biệ ất sau h ơ g ẫy ợc quy ho ch là vùng phòng hộ ầu nguồ ực.
- Nghiên cứu về khả g hấm và giữ ớc thực tế củ ất h ơ g rẫy d ới iều kiệ ự nhiên nhằm bổ sung thêm dẫn liệu khoa h h ối ợng nghiên cứu.
- Phân chia thảm thực v t vùng phòng hộ ầu nguồn ất sau canh tác ơ g ẫy theo tiề g hục hồi rừ g x ịnh số ần thiết ứng tiêu chí thành rừng củ ấ h ơ g ẫy.
- Đề xuất các giải pháp lâm sinh ộng nhằm các tr ng thái thảm thực v t h ơ g rẫy sớm thành rừng và phát huy chứ g hò g hộ của rừng.