III. Thực trạng tổ chức công tác kế toán các phần hành
3.2. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí
a) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Việc tính toán để xác định giá trị thực tế của vật liệu xuất dùng trong tháng đ- ợc thể hiện trên bảng kê số 3 _ bảng tính giá thành thực tế của vật liệu ở và công cụ dụng cụ. Sau khi đã xác định trị giá thực tế của hàng xuất trong tháng, kếtoán lập bảng phân bổ NVL, CCDC. Toàn bộ công tác phân bổ nguyên vật liệu xuất dùng đợc ghi trên bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ.
Cuối tháng, kế toán tổng hợp và ghi vào bảng kê số 4 _ Tập hợp chi phí theo phân xởng . Sau đó, dựa vào Bảng kê số 4 để ghi vào NKCT số 7, từ NKCT số 7 ghi vào sổ Cái TK 621
Sè d ®Çu n¨m
Nợ Có
Sổ Cái
TK 621 “ Chi phÝ NVL trùc tiÕp”
STT Ghi có các TK đối ứng với ghi Nợ TK này
………
……
Tháng 12
1 TK 152 2.959.780.280
Cộng phát sinh Nợ 2.959.780.280
Cộng phát sinhCó 2.959.780.280
Kế toán ghi sổ Ngày tháng .năm… … Kế toán trởng
b) Chi phí nhân công trực tiếp
Hình thức trả lơng áp dụng tại công ty là lơng khoán sản phẩmcho từng b- ớc trong quy trình công nghệ
Trên cơ sở định mức kỹ thuật và đơn giá hiện hành, mức sản xuất và tiêu thụ của công ty trong một khoảng thời gian, ba phòng tài chính kinh tế, kinh tế thị tr- ờng và phòng hành chính tổng hợp sẽ bàn bạc thống nhất về đơn giá tiền lơng rồi
đa cho Giám đốc ký duyệt.
Hàng tháng, dựa vào khối lợng công việc dã thực hiện, phòng hàng chính tổng hợp lập bảng thanh toán lơng khoán sản phẩm.
Tiền lơng
Phải trả công nhân = Công khóan trên x Đơn giá x Khối lợng
Sản xuất tấn sản phẩm một công sản phẩm( tấn) Sau khi đã tính toán tiền lơng phải trả công nhân sản xuất, tổng tiền lơng của toàn công ty, bảng thanh toán tiền lơng của toàn công ty gửi sang phòng kế toán.
Cuối tháng, kế toán dựa vào bảng thanh toán tiền lơng của công ty và các số liệu trên NKCT số l để lập bảng phân bổ tiền lơng và BHXH Các khoản tính theo
lơng của công nhân sản xuất: BHXH, BHYT, KPCĐ đợc tính theo quy định của Nhà nớc hiện nay.
Cuối tháng, căn cứ vào số liệu tổng cộng trên Bảng phân bổ số 1 _ Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH để ghi vào Bảng kê số 4. Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xởng. Sau đó, dựa vào Bảng kê số 1 để ghi vào NKCT số 7 ghi vào sổ Cái TK 622
Trích: Bảng kê Số 4
Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo phân xởng dùng cho các TK154.621.622,627
Tháng 12/2002
Ngày ...tháng....năm 2002
s
tt Các TK ghi Cã Các TK ghi
Nợ
1 TK154 455100
0 4322688483
2 TK621 4322688483
3 TK622 719111
4 136631 1
4 TK627 1537800
Céng 4324226283 620341
63 848371
1 455100
0 719111
4 136631
1 4322688483
Ngày .tháng… … n¨m2002
Kế toán ghi sổ Kế toán trởng s
tt Ghi có các TK TK334 TK338
Đối tợng sử dụng Lơng Các khoản phô cÊp
Céng
cã KPC§ BHXH BHYT Céng cã
1 Chi phÝ NCTT(TK
622) 719111
4 719111
4 143822 107866
7 143822 136631
1 855742
2 Chi phÝ SXC(TK6271) 0 0 0 0
3 Chi phÝ BH(TK6411) 250000
0 250000
0 4 Chi phÝ
QLDN(TK6421)
659200 0
659200 0
Tổng cộng 162831
14 162831
14 325670 244252
7 325670 309386
7 193769
81
“ Chi phí nhân công trực tiếp “ STT Ghi Có các TK đối
ứng với ghi Nợ TK này
Tháng 1 Tháng 2 Tháng… Tháng 12 1
2
Tk 334 TK 338 Cộng PS Nợ Céng PS Cã D cuèi
tháng
Nợ Cã
Kế toán ghi sổ Ngày tháng năm .… … … Kế toán trởng
c) Chi phí sản xuất chung
Khoản mục này bao gồm những khoản mục nh: chi phí nhân viên phân x- ởng, chi phí vật liệu và công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất nói chung, khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Để theo dõi khoản mục này, công ty mở TK 627 _ Chi phí sản xuất chung. TK này đợc mở chi tiết thành các TK cấp 2 nh sau:
_ Chi phí nhân viên phân xởng: Thực tế ở công ty tổ chức sản xuất theo phân xởng, nên để tính giá thành sản xuất ở phân xởng diễn ra liên tục, công ty tổ chức bộ phận phục vụ sản xuất. Và các khoản chi phí của bộ phận này hạch toán vào chi phí sản xuất chung
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lơng và BHXH để ghi vào bảng tập hợp chi phí sản xuất chung cho khoản mục chi phí nhân viên phân xởng.
dụng phơng pháp phân bổ 1 lần .
Chi phí vật liệu gián tiếp ở công ty là những khoản dùng cho toàn bộ phân xởng nh chổi quét dọn phân xởng, bóng đèn, dây điện Khoản chi phí này…
đợc kế toán chi phí hạch toán căn cứ trên các chứng từ, tài liệu nh phiếu xuất kho, bảng kê, bảng phân bổ NVL_ CCDC…
Cuối tháng, ghi vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho khoản mục chi phí dụng cụ sản xuất và khoản mục chi phí vật liệu
_ Chi phÝ khÊu hao TSC§:
TSCĐ của công ty phần lớn là có giá trị lớn nhng đã qua thời gian sử dụng rất lâu, chỉ có một số máy móc thiết bị mới đợc trang bị thêm vào năm 1999 bằng nguồn vốn bổ sung của công ty. Nhìn chung, TSCĐ của công ty rất ít biến động. Việc tính khấu hao TSCĐ đợc thực hiện hàng tháng theo một tỷ lệ khấu hao nhất định đã đợc bộ Nông nghiệp phê duyệt. Phơng pháp khấu hao đang sử dụng là phơng pháp khấu hao bình quân, công thức:
Mức khấu hao bình quân = 6tháng
hao khÊu lệ Tû x giá
n Nguyê
Do đặc thù sản xuất của nghành chè chỉ tập trung theo mùa vụ nên công ty chỉ tính khấu hao vào 6 tháng cuối năm.
Mức khấu hao sẽ đợc kế toán TSCĐ tổng hợp và đợc phản ánh ở bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ để ghi vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuÊtchung.
_ Chi phí dịch vụ mua ngoài: đây là những chi phí nh điện, nớc, xăng, dầu phục vụ cho sản xuất.…
Cuối tháng kế toán lấy số liệu tổng hợp ở phần Nợ TK 627 trên NKCT số 1 để ghi vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.
ỡng ca đêm, chi phí sửa chữa máy móc thiết bị, tiền công tác phí…
Kế toán chi phí tiến hành tập hợp nh chi phí dịch vụ mua ngoài
Đơn vị: Tổng công ty cổ phần chè Kim Anh
Trích: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung S
TT Chỉ tiêu Gía trị
1 Chi phí nhân viên phân xởng 11.660.800
2 BHXH,BHYT,KPCD 2.215.552
3 Chi phí vật liệu 11.483.281
4 Chi phÝ khÊu hao 174.080.941
5 Chi phí bằng tiền khác 16.188.360
Céng
Kế toán ghi sổ Ngày tháng năm … … Kế toán trởng
Cuối tháng, căn cứ vào sổ liệu tổng cộng chi phí sản xuất chung để ghi vào Bảng kê số 4, sau đó dựa vào Bảng kê số 4 ghi vào NKCT số 7, từ NKCT số 7 ghi vào sổ Cái TK 627
Đơn vị: Cty cổ phần chè Kim Anh Trích: Sổ Cái TK 627
N¨m 2002 S
TT
Ghi Có TK đối ứng với ghi Nợ TK này
Tháng
1 Tháng 2 …… Tháng
12
3 4 5 6
TK153 TK 214 TK 334 TK338
Cộng phát sinh Nợ Cã
Sau các bớc trên, kế toán chi phí đã tiến hành tập hợp đợc toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm CF NVLTT, CF NC TT, CF SXC trên NKCT số 7 theo
định khoản sau:
Nợ TK 154 Cã TK 621 Cã TK 622 Cã TK 627
và từ NKCT số 7 ghi vào sổ Cái TK 154
N¨m 2002 S
TT
Ghi có TK đối ứng với ghi Nợ TK này
Tháng 1 Tháng 2 ……….. Tháng 12
1 TK 621
2 TK 622
3 TK 627 Cộng PS Nợ Céng PS Cã D cuối tháng Nợ
Cã
3.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang
Do đặc điểm quy trình công nghệ tại công ty cổ phần chè Kim Anh là quy trình phức tạp kiểu liên tục, chu trình sản xuất ngắn ngày, chu trình sản xuất từ sao hơng, từ sàng tách hơng đến đóng gói rất ngắn, chỉ có chè trong giai đoạn ớp hơng là chiếm thời gian dài, nên ở công ty ngời ta coi chè đóng gói là chè thành phẩm, chè sao hơng là cha đóng gói là sản phẩm dở dang.
Ngoài ra, do đặcđiểm chi phí NVL chính chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số chi phí (khoảng 80 %), sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ tơng đối ít và ổn định nên công ty coi toàn bộ chi phí nguyên liệu sản xuất ra sản phẩm dở dang ( chè sao hơng cha đóng gói ) là chi phí sản phẩm dở dang. Chi phí này
đợc tính theo công thức.
cuối kỳ dở đầu kỳ phát sinh thành phẩm Khoản chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ đợc thể hiện trên cột tồn, dòng tồn cuối kỳ của sổ chi tiết N-X-T bán thành phẩm sao hơng (biểu số 19) và
đợc ghi vào cột chi phí làm dở cuối kỳ trong bảng tính giá thành (biểu 20).
3.2.2. Phơng pháp tính giá thành
Xuất phát từ đối tợng tập hợp chi phí là toàn doanh nghiệp, cuối tháng, căn cứ vào kết quả chi phí sản xuất kinh doanh đã tập hợp đợc, kế toán giá
thành tiến hành tính giá thành chè thành phẩm theo từng loại. Trong quá
trình tính, kế toán giá thành tuân thủ các nguyên tắc sau:
_ Khoản mục CF NVL chính, vật liệu phụ phát sinh trựctiếp cho đối tợng cho đối tợng nào thì đợc tính cho đối tợng đó nh chè búp là một loại dùng
để sản xuất chè Nhài đợc tập hợp trực tiếp cho chè Nhài, chi phí hộp cácton, nhãn mác dùng để đóng gói cho chè Nhài đợc tính vào chi phí vật liệu phụ của chè Nhài.
_ Khoản mục chi phí về nhiên liệu, tiền lơng, chi phí sản xuất chung cũng tính toán, phân bổ cho các đối tợng theo sản lợng thành phẩm thực tế sản xuÊt trong kú:
Phơng pháp sử dụng để tính giá thành là phơng pháp giản đơn:
Tổng giá thành CFSX CFSX CFSP Sản phẩm = dở dang + phát sinh _ dở dang ®Çu k× trong kú cuèi kú
_Căn cứ vào bảng kê số 4, hạch toán xác định đợc chi phí sản xuất trong tháng của toàn công ty
_ Kế toán tính giá thành đơn vị theo công thức
Gía thành chè đơn vị = Khốilượngsảnxuất trong kỳ
chÌ thành giá
Tổng
3.3.Kế toán thành phẩm.
Thành phẩm của công ty đợc đánh giá theo giá thành sản phẩm sản xuất thực tế (giá gốc ). Việc tính giá thành sản phẩm đợc kế toán xác định vào cuối tháng và tính riêng cho từng loại thành phẩm theo các khoản mục. Giá
thành thực tế của các thành phẩm xuất kho ở công ty CP chè Kim Anh đợc tính theo phơng pháp bình quân gia quyền.