I Mục tiêu:
- Nêu đợc các thí dụ chứng tỏ dòng điện có năng lợng.
- Biết đợc dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ và mỗi số đếm công tơ là 1 KW/h
- Chỉ ra đợc sự chuyển hoá năng lợng trong hoạt động của các dụng cụ điện thờng dùng
- Vận dụng đợc công thức A =p.t = UIt để tính đợc một đại lợng khi biết các đại lợng còn lại.
II - Chuẩn bị: 1 công tơ điện.
III - Các b ớc tiến hành dạy học trên lớp.
A. Kiểm tra bài cũ:
B. HS 1: Viết công thức tính công suất
HS 2: Trên bóng đèn có ghi: 220V- 75W. Em hiểu nh thế nào về các số đo trên?
B. Dạy- học bài mới
hoạt động của gv & hs nội dung
Dặn dò: Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập trong sách bài tập.
- Cho HS quan sát hình 13.1 - Trả lời câu hỏi C1
* Dòng điện thực hiện công cơ học ở các dụng cụ: máy khoan, máy bơm nớc, vv...
* Dòng điện cung cấp nhiệt lợng trong các dụng cụ nh mỏ hàn điện, bàn là điện vv..
- GV chốt lại: Dòng điện mang năng lợng - Cho HS điền vào bảng phụ và trả lời câu hái C2.
- H? Hãy chỉ ra phần năng lợng nào là có ích, vô ích ?
I> Điện năng .
1, Dòng điện có năng l ợng .
Dòng điện có khả năng thực hiện công và làm biến đổi nhiệt năng của vật nên ta nói dòng điện mang năng lợng (gọi là điện n¨ng)
2, Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lợng khác.
Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lợng khác nh cơ năng, nhiệt năng, hoá năng vv...
3, KÕt luËn
Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lợng khác
Hiệu suất: H =
tp i
A A
- GV nêu khái niệm công
- H? công thức tính công đã học ở lớp 8?
- ? kết hợp P = UI, chứng minh A = UIt
- H? đổi 1 kWh ra J?
- GV cho HS quan sát công tơ điện và đa bảng số 2 cho HS trả lời câu C6
- HS đọc và trả lời câu C7.
- HS đọc và trả lời câu C8.
II> Công của dòng điện 1, Công của dòng điện
2, Công thức tính công của dòng điện A = p.t
Đối với đoạn mạch điện thì P = U.I nên A = UIt U đo bằng V
I đo bằng A t đo bằng s thì A đo bằng J 1J = 1V.A.s = 1Ws
Ngoài ra công của dòng điện còn đo bằng kWh. 1 kWh = 3 600 000 Ws
3, Đo công của dòng điện Dùng công tơ điện
III> VËn dông
- Vì đèn mắc vào hiệu điện thế bằng hiệu
điện thế định mức U = 220V nên công suất tiêu thụ của đèn bằng công suất định mức P = 75 W = 0,075kW
Điện năng tiêu thụ trong 4 giờ là:
A = P.t = 0,075.4 = 0,3 (kWh) - A = 1,5 kWh = 5,4.106J Công suất của bếp là
P = W
t
A 750
3600 . 2
10 . 4 ,
5 6 =
=
Ngày 26 tháng 09 năm 2009.
Tiết 14: Bài tập về công suất và điện năng sử dụng I -Mục tiêu:
Giải đợc các bài tập tính công suất diện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và song song.
II - Chuẩn bị: Bảng phụ có kẻ sẵn các công thức công suất và công.
III - Tổ chức dạy học trên lớp:
A - Bài cũ: Viết công thức tính công của dòng điện, nêu tên các đơn vị công của dòng
điện ? Đổi 2 kwh ra đơn vị J.
B - Tổ chức cho học sinh luyện tập.
Bài 1:
- học sinh đọc và tóm tắt đề
- Gọi 1 học sinh lên giải
Bài 2:
- học sinh lên vẽ hình và tóm tắt đề bài.
- ? đoạn mạch gồm các điện trở mắc nh thế nào.
- ? đèn sáng bình thờng nên cờng độ dòng điện qua đèn là bao nhiêu ? - Số chỉ ampekế là bao nhiêu ? - TÝnh UB ?
- TÝnh RB ? - TÝnh PB ? - TÝnh AB ?
U = 220V; I = 341mA
a) R = ?; b) t = 4h/ng x30ng = 120h A = ? kWh và J
Giải
Điện trở của đèn là: = = =645Ω
341 , 0
220 I
R U
Công của dòng điện là:
A = Pt = UIt = 220.0,341.120 = 9000Wh
= 9kWh = 32 400 000 J
Vì đèn sáng bình thờng nên hiệu điện thế
đặt vào đèn là U = 6V; PĐ= 4,5W I§= 0,75( )
6 5 ,
4 A
U
P = =
Vậy ampekế chỉ 0,75 A.
Do RB nối tiếp RĐ nên IĐ =IB; UB =U-UĐ
UB = 9 - 6 = 3 (V)
Giá trị của điện trở là RB=
) ( 75 4 , 0
3 = Ω
I = UB
Công suất tiêu thụ của biến trở là:
PB = UBI = 3.0,75 = 2,25 (W) Công của dòng điện là:
AB = Pt = 2,25. 600 = 1350 (J) A= UIt = 9.0,75.600 = 4050 (J)
+ - A
Bài 3:
- học sinh lên vẽ hình và tóm tắt đề bài.
- TÝnh R® ?
- TÝnh RB ?
- TÝnh A ?
Do đèn và bếp cùng hiệu điện thế định mức và bằng hiệu điện thế của nguồn
điện nên ta phải mắc chúng song song nh sơ đồ trên.
Vì đèn và bếp hoạt động bình thờng nên
điện trở của chúng là
Ω
=
=
= 484
100 2202
2
dm dm
d P
R U
Ω
=
=
= 48,4
1000 2202
2
dm dm
B P
R U
Điện năng mà mạch điện tiêu thụ trong 1 giờ là A = (P1 + P2).t
= (100 + 1000).3600 = 3960 000 (J) =1,1kWh Dặn dò: Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập trong sách bài tập.
K A
+ - +
-
Ngày 04 tháng 10 năm 2009.
Tiết 15: Thực hành xác định công suất của các dụng cụ điện I Mục tiêu: Xác định công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và am pe kế.
II - Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm học sinh.
Biến thế nguồn, Biến trở, đèn 12 V - 15W, quạt điện 2,5V - 3W, các dây nối, mẫu báo cáo chuẩn bị sẵn.
III - Nội dung thực hành:
1- Xác định công suất tiêu thụ của đèn.
Các nhóm học sinh mắc mạch điện nh sơ đồ:
GV: Kiểm tra (chú ý cho học sinh để biến trở ở vị trí điện trở lớn nhất) khi đã mắc đúng cho đóng mạch. Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ các giá trị ghi trong bảng, đồng thời đọc và ghi cờng độ dòng điện tơng ứng và tính công suất tiêu thụ của
đèn trong từng trờng hợp.
Giá trị đo
Lần đo Hiệu điện thế Cờng độ dòng điện Công suất của bóng
đèn
1 U1 = 6 V I1 = p1 =
2 U2 = 9V I2 = P2 =
3 U3 =12V I3 = p3 =
HS: Rút ra nhận xét công suất tiêu thụ của đèn khi hiệu điện thế tăng, giảm.
2 - Xác định công suất tiêu thụ của quạt điện.
Các nhóm học sinh mắc mạch điện nh sơ đồ:
GV: Kiểm tra (chú ý cho học sinh để biến trở ở vị trí điện trở lớn nhất) khi đã mắc đúng cho đóng mạch. Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ các giá trị ghi trong bảng, đồng thời đọc và ghi cờng độ dòng điện tơng ứng và tính công suất tiêu thụ của quạt trong từng trờng hợp.
Giá trị đo
Lần đo Hiệu điện thế Cờng độ dòng điện Công suất của quạt
1 U1 = 1V I1 = p1 =
2 U2 = 2V I2 = P2 =
3 U3 =2,5V I3 = p3 =
HS: Rút ra nhận xét công suất tiêu thụ của quạt khi hiệu điện thế tăng, giảm, mức độ quay của quạt.
3 - Kết thúc thực hành: Các nhóm thu dọn đồ dùng thí nghiệm, giáo viên nhận xét giờ thực hành và thu báo cáo thí nghiệm.
Ngày 04 tháng 10 năm 2009.
K
+ - A
V
K
+ - A
M V