a) Về kiến thức:
Học sinh biết được tính chất hóa học của kim loại: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối.
b) Về kỹ năng:
Biết rút ra tính chất hóa học của kim loại bằng cách:
Nhớ lại các kiến thức đã học từ lớp 8 và chương 2 lớp 9.
Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét.
Từ phản ứng của một số kim loại cụ thể, khái quát hóa để rút ra tính chất hóa học của kim loại.
Viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của kim loại. c) Về thái độ:
Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, có lòng yêu thích bộ môn.
2.Chuẩn bị của GV và HS a) Chuẩn bị của GV:
Giáo án, SGK, SGV hóa học 9.
Dụng cụ: Giá ống nghiêm, ống nghiêm, đèn cồn, muôi sắt.
Hóa chất: một lọ khí O2, Na, dây thép, dd H2SO4 loãng, dd CuSO4, dd AgCl, Fe, Zn, Cu.
b) Chuẩn bị của HS:
Vở ghi, SGK hóa học 9.
Soạn bài trước khi đến lớp.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ. ( 3 phút)
GV: Nêu các tính chất vật lí của kim loại ? HS: Lên bảng trả lời.
HS: Dưới lớp nhận xét + bổ sung.
GV: Đáp án: Tính chất vật lí của kim loại:
Kim loại có tính dẻo.
Kim loại có tính dẫn điện.
Kim loại có tính dẫn nhiệt.
Kim loại có ánh kim.
+) Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút )
GV: Chúng ta đã biết hơn 80 kim loại khác nhau: Al, Zn, Fe,… các kim loại này có tính chất hóa học nào ? → Ta chuyển sang nghiên cứu bài học ngày hôm nay:
b) Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV GV HS HS
GV HS GV
HS
GV
HS GV HS GV
HS GV
HS
Làm thí nghiệm và yêu cầu học sinh quan sát.
Làm thí nghiệm 1: Đốt sắt trong oxi.
Quan sát thí nghiệm.
Hiện tượng: Sắt cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen ( Fe3O4 ).
Gọi học sinh lên bảng viết PTPƯ ? Lên bảng viết được:
Giới thiệu: Nhiều kim loại khác nhau ( trừ Ag, Au, Pt) phản ứng với oxi tao thành oxit
Nghe + ghi nhớ.
Làm thí nghiệm thứ 2: Đưa một muôi sắt đựng Na nóng chảy vào bình đựng khí Clo→ gọi học sinh nêu hiện tượng ?
Hiện tượng: Na nóng chảy cháy trong khí Clo tạo thành khói trắng.
Gọi học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng:
Lên bảng viết được:
Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác nhau tạo thành muối.
Nghe + ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về tính chất hóa học thứ nhất của kim loại ?
Trả lời:
Ι .Phản ứng của kim loại với phi kim.
( 12 phút )
1. Kim loại tác dụng với oxi → Oxit
Thí nghiệm 1: : Đốt sắt trong oxi.
Hiện tượng: Sắt cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen ( Fe3O4 ).
PTPƯ:
3Fe® + 2O2(k) to
→ Fe3O4®
(trăng xanh) (không màu) (nâu đen)
2.Kim loại tác dụng với phi kim khác→
Muối.
Thí nghiệm 2:
Hiện tượng: Na nóng chảy cháy trong khí Clo tạo thành khói trắng.
PTPƯ:
2Na® + Cl2(k) →to 2NaCl®
(vàng lục) (trắng)
GV
HS
GV GV
HS
GV
HS
GV
Gọi học sinh nhắc lai tính chất này ( đã học ở bài axit ) đồng thời gọi học sinh viết phương trình phản ứng minh họa.
Trả lời + lên bảng viết được:
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho một dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3.
Quan sát nêu hiện tượng và nhận xét viết phương trình phản ứng nếu có ? Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời được:
Thí nghiệm 2: Cho một dây kẽm hoặc đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.
Quan sát nêu hiện tượng và nhận xét viết phương trình phản ứng nếu có ? Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời được:
Thí nghiệm 3: cho một dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3.
Kết luận: Hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt…) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit ( thường là oxit bazơ ).Ở nhiệt độ cao, kim loai phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
ΙΙ.Phản ứng của kim loại với dung dịch axit. ( 5 phút )
PTPƯ:
Mg ®+ H2SO4(dd) → MgSO4(dd) + H2(k)↑ Al® + 6HCl(dd) →2AlCl3 (dd)+ 3H2(k)↑ ΙΙΙ.Phản ứng của kim loại với dung dịch muối. ( 15 phút )
Thí nghiệm 1:
Hiện tượng: Có kim loai màu trắng xám bám vào dây đồng. Đồng tan dần.
Dung dịch không màu chuyển dần sang màu xanh.
PTPƯ:
Cu®+2AgNO3(dd) →Cu(NO3)2(dd) +2Ag®↓ (đỏ) (không màu) (xanh) (trắng xám)
Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối, ta nói đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc.
Thí nghiệm 2:
Hiện tượng: có chất rắn màu đỏ bám vào dây kẽm. Màu xanh của dung dịch CuSO4
nhat dần. Kẽm tan dần.
PTPƯ:
Zn® + CuSO4(dd) →ZnSO4(dd) + Cu®
HS
GV
HS GV HS
Quan sát nêu hiện tượng và nhận xét viết phương trình phản ứng nếu có ? Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời được:
Vậy chỉ có kim loại hoạt động mạnh hơn mới đẩy được kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối (trừ Na, K, Ca,…)
Nghe + ghi nhớ.
Y/c học sinh rút ra kết luận ? Trả lời:
(xanh lam) (Lam nhạt) (đỏ)
Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi hợp chất. ta nói kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn đồng.
Thí nghiệm 3:
Hiện tượng:Không có hiện tượng gì xảy ra.
Đồng không đẩy được nhôm ra khỏi hợp chất.Ta nói đồng hoạt động hóa học yếu hơn nhôm.
Kết luận: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na, Ca, K, …) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
c) Củng cố, luyện tập ( 7 phút )
GV: Bài tập: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) Zn + S →
b) ? + Cl2 → AlCl3
c) ? + ? → MgO
d) ? + HCl → FeCl2 + ? e) Al + AgNO3 →
g) ? + CuSO4 →FeSO4 + ? HS: Lên bảng làm.
HS: Chép + làm vào vở bài tập.
GV: Đáp án.
a) Zn + S →ZnS
b) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
c) 2Mg + O2 → 2MgO
d) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
e) Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
g) Fe + CuSO4 →FeSO4 + Cu HS: Theo dõi + chữa nếu sai.
d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. ( 2 phút )
GV: Yêu cầu học sinh về nhà: Học thuộc bài,BTVN 2,3,4,5_SGK_TR51, soạn bài 17.
HS: Nghe + ghi →về nhà làm theo hướng dẫncủa giáo viên.
—————oΘo—————
Ngày soạn: 22/10/201 Ngày dạy:……… Dạy lớp:……
Ngày dạy:……… Dạy lớp…….