Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí

Một phần của tài liệu giáo án hóa học 9 (Trang 172 - 180)

CHƯƠNG V: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME

I. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí

- Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật:

Mía, củ cải đường, thôt nốt…

GV

HS

GV

GV HS HS GV

GV HS HS HS

HS

GV

saccarozơ vào ống ngiệm⇒ Quan sát trạngt hái, màu sắc của

saccarozơ ?

Sau đó thêm nước vào và lắc nhẹ.

⇒ Quan sát sự hòa tan saccarozơ trong nước ?

Làm theo yêu cầu của GV và nêu được:

Làm thí nghiệm 1: cho dd

saccarozơ vào ống nghiệm đựng dd AgNO3 trong NH3 sau đó đun nóng nhẹ.

Yêu cầu học sinh quan sát và nêu hiện tượng, nhận xét ?

Quan sát ⇒Nêu được: Không có hiện tượng gì xảy ra.

Nhận xét:

Làm thí nghiệm thứ 2: Cho dd saccarozơ vào ống nghiệm, thêm vài giọt dd H2SO4, đun nóng 2 - 3 phút. Sau đó, thêm dd NaOH vào để trung hòa. Cho dung dịch vừa thu được vào ống nghiệm chứa dd AgNO3 trong NH3.

Quan sát ⇒Nêu hiện tượng, nhận xét + viết phương trình phản ứng ? Quan sát ⇒Nêu được:

Hiện tượng: Có kết tủa Ag xuất hiện.

Nhận xét: Đã xảy ra phản ứng tráng gương. Đó là do khi đun nóng dd có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân tạo ra glucozơ và fructozơ.

Lên bảng viết phương trình phản ứng:

Phản ứng thủy phân saccarozơ cũng xảy ra ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của enzim.

- Saccarozơ là chất tinh khiết không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.

II.Tính chất hóa học ( 12 phút ) 1.Thí nghiệm 1:

- Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương.

2.Thí nghiệm 2: Phản ứng thủy phân saccarozơ→Glucozơ + fructozơ

PTPƯ:C12H22O11+H2O Axit,t˚

C6H12O6(glucozơ)+C6H12O6(fructozơ).

GV

GV HS GV

HS

GV HS GV HS

Fructozơ là một loại đường có cùng công thức phân tử với glucozơ, nhưng có cấu tạo khác glucozơ và ngọt hơn glucozơ.

Chính glucozơ đã tham gia phản ứng tráng gương.

Nghe + ghi nhớ.

Yêu cầu hoc sinh quan sát sơ đồ_SGK_Tr 154⇒ Trình bày các ứng dụng của saccarozơ ?

Quan sát + nêu được:

Gọi học sinh đọc kết luận_SGK Đọc + theo dõi.

Gọi học sinh đọc mục “EM CÓ BIẾT”_SGK_Tr 155

Đọc + theo dõi.

III.Ứng dụng ( 6 phút )

- Saccarozơ được dùng làm: Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm,: Sản xuất kẹo, nước ngọt…

Nguyên liệu pha chế thuốc.

Làm thức ăn cho người.

*)Kết luận_SGK_Tr 154

c)Củng cố, luyện tập ( 9 phút )

GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1,2,5_SGK_Tr 155 HS: Lên bảng làm.

HS: Dưới lớp theo dõi + nhận xét bài làm của bạn.

GV:

Đáp án Bài tập 1:

Đáp án đúng là Câu b: Cho đường vào nước, khuấy tan, sau đó cho nước đá vào.

Bài tập 2:

Các phương trình phản ứng:

C12H22O11 +H2O →H t+,0 C6H12O6 + C6H12O6.

C6H12O6 Menrượu,t˚ 2C2H5OH + 2CO2↑ Bài tập 5:

Trong 1 tấn nước mía có chứa 13% saccarozơ⇒Saccarozơ chiếm lượng bằng:

1 13 0,13 100

x = ( tấn )

Vì hiệu xuất của thu hồi đường là 80%⇒Lượng saccarozơ thực tế thu được là:

0,13 80

0,104 100

x = ( tấn ) d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút )

GV: Về nhà: Học thuộc bài, BTVN 3,4,6_SGK_Tr 155, chuẩn bị một ít bột gạo, 1 đoạn cành cây xanh, nước, cốc, đũa, muôi, hồ tinh bột, dd iốt..

HS: Nghe + ghi ⇒ Về nhà làm theo hướng dẫn của giáo viên.

Ngày soạn:1/4/2011 Ngày dạy:……… Dạy lớp:……

Ngày dạy:……… Dạy lớp…….

Tiết 63: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ 1.Mục tiêu

a) Về kiến thức: Học sinh biết được:

- Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và của xenlulozơ.

- Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là ( C6H10O5 )n.

- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Phản ứng thủy phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và iốt.

- Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và trong sản xuất.

- Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.

b)Về kỹ năng

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật…rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ.

- Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.

- Phân biệt tinh bột với xenlulozơ.

- Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ.

c)Về thái độ

- Giáo dục cho học sinh có ý thức trong học tập và có lòng yêu thích bộ môn.

2.Chuẩn bị của GV và HS a)Chuẩn bị của GV

- Giáo án, SGK, SGV hóa học 9.

- Tài liệu: Thiết kế, để học tốt, 108 bài tập hóa học 9.

- Hóa chất: Mẫu tinh bột, xenlulozơ, hồ tinh bột, iốt.

- Dụng cụ: Cốc thủy tinh, ống nghiệm, ống hút, đũa thủy tinh.

b)Chuẩn bị của HS

- Vở ghi, SGK hóa học 9, chuẩn bị một ít bột gạo, 1 đoạn cành cây xanh, nước, cốc, đũa, muôi, hồ tinh bột, dd iốt..

3. Tiến trình bài dạy

a)Kiểm tra bài cũ ( 6 phút )

GV: Viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

C12H22O11→(1) C6H12O6→(2) C2H5OH→(3) CH3COOH HS: Lên bảng làm.

HS: Dưới lớp theo dõi + nhận xét + bổ sung bài làm của bạn.

GV: Đáp án

Các phương trình phản ứng.

1. C12H22O11+ H2O→H t+,O C6H12O6 + C6H12O6. 2. C6H12O6 men rượu C2H5OH + CO2↑ 3. C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O +) Đặt vấn đề vào bài mới ( 2 phút )

GV: Tinh bột và xenlulozơ là những gluxit quan trọng trong đời sống. Vậy tinh bột và xenlulozơ có những tính chất và ứng dụng gì trong đời sống và trong sản xuất ?

b)Dạy nội dung bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng

GV HS GV HS

GV

GV

HS

GV

Yêu cầu học sinh quan sát hình + nghiên cứu thông tin_SGK_Tr 156.

Làm theo yêu cầu của giáo viên.

Trong tự nhiên tinh bột và xenlulozơ có ở đâu ?

Trả lời:

Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Lần lượt cho một ít tinh bột, xenlulozơ vào hai ống nghiệm, thêm nước vào, lắc nhẹ, sau đó đun nóng hai ống nghiệm.

Quan sát trạng thái, màu sắc, sự hòa tan trong nước của tinh bột và

xenlulozơ trước và sau khi đun nóng

?

Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên và nêu được:

Giới thiệu:

I.Trạng thái tự nhiên ( 5 phút )

- Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả: Lúa, ngô, sắn…

- Xenlulozơ có nhiều trong sợi bông, tre, gỗ, nứa…

II.Tính chất vật lí ( 6 phút )

- Tinh bột là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường, nhưng tan được trong nước nóng tạo ra dung dịch keo ( gọi là hồ tinh bột ).

- Xenlulozơ là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.

III.Đặc điểm cấu tạo ( 4 phút )

- Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn, được tạo thành do có nhiều nhóm (-C6H10O5-) liên kết với nhau.

HS

GV

HS GV HS GV

GV HS

GV

HS

GV GV

HS

Theo dõi + ghi bài.

Giới thiệu: Ở nhiệt độ thường tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân tạo thành glucozơ nhờ xúc tác của enzim thích hợp ( có trong hệ tiêu hóa của người và động vật )

Nghe + ghi nhớ.

Gọi học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng.

Lên bảng viết được:

Hướng dẫn học sinh làm thí

nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch iốt vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột.

Sau đó lại đun nóng. Sau khi đun nóng quan sát xong để nguội và quan sát tiếp.

Quan sát và nêu hiện tượng quan sát được ?

Làm thí nghiệm, nêu được:

Nhỏ vài giọt dung dịch iốt vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột →Thấy xuất hiện màu xanh.

Đun nóng màu xanh biến mất.

Để nguội lại hiện ra.

Dựa vào tính chất này ta có thể dùng iôt hoặc hồ tinh bột để làm gì ?

Dựa vào tính chất này ta có thể dùng iốt để nhận ra tinh bột và ngược lại.

Liên hệ thực tế: Mua muối iốt thật, giả.

Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành trong quá trình nào của cây xanh ?

Quá trình quang hợp của cây xanh.

6nCO2+5nH2O Cl ophinA nhSa ng'or ' →

Công thức của tinh bột và xenlulozơ là:

(C6H10O5)n.

Nhóm C6H10O5 được goi là mắt xích của phân tử.

Số mắt xích của:

+) Tinh bột là: n = 1200→6000 +) Xenlulozơ: n = 10000→14000 IV.Tính chất hóa học ( 10 phút ) 1.Phản ứng thủy phân→Glucozơ

PTPƯ:

(C6H10O5)n +nH2O→H t+,O n(C6H12O6) 2.Tác dụng của tinh bột với iốt

- Hồ tinh bột làm cho dd iốt chuyển thành màu xanh, đun nóng mất màu, để nguội màu xanh lại xuất hiện.

V.Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ ( 4 phút )

GV

HS

GV HS

(-C6H10O5)n + 6nO2↑ Yêu cầu hoc sinh quan sát sơ đồ_

SGK_Tr 157⇒Nêu ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và trong sản xuất ?

Quan sát và nêu được:

Gọi hoc sinh đọc kết luận_SGK Đọc + theo dõi.

+) Tinh bột: Dùng làm lương thực quan trọng của con người, làm nguyên liệu quan trọng để sản xuất đường glucozơ và rợu etylic.

+) Xenlulozơ: là nguyên liệu sản xuất giấy, vải sợi, đò gỗ, vật liệu xây dựng …

*)Kết luận _SGK_Tr 158

c)Củng cố, luyện tập ( 7 phút )

GV: Bài tập: Từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột, hãy viết phương trình phản ứng để điều chế etylaxetat.

HS: Lên bảng làm.

HS: Dưới lớp làm vào vở bài tâp⇒Nhận xét + bổ sung bài làm của bạn.

GV:

Đáp án Sơ đồ chuyển hóa:

Tinh bột →(1) glucozơ→(2) rượu etylic→(3) axit axetic →(4) etylaxetat Các phương trình phản ứng:

1) (C6H10O5)n +nH2O→H t+,O n(C6H12O6) 2) C6H12O6 men rượu C2H5OH + CO2↑ 3) C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O

4) CH3COOH + C2H5OH H SO2 4đặc,t0 CH3COOC2H5 + H2O d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1 phút )

GV: Về nhà: Học thuộc bài, BTVN 1,2,3,4_SGK_Tr 158; chuẩn bị 1 ít lông gà, 1 quả trứng gà, diêm.

HS: Nghe + ghi⇒Về nhà làm theo hướng dẫn của giáo viên.

——————————————————

Ngày soạn: 7/4/2011 Ngày dạy:……… Dạy lớp:……

Ngày dạy:……… Dạy lớp…….

Tiết 64: PROTEIN 1.Mục tiêu

a) Về kiến thức: Học sinh biết được:

- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử ( do nhiều amino axit tạo nên ) và khối lượng phân tử của protein.

- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit hoặc bazơ hoặc enzim, bị đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân hủy khi đun nóng mạnh.

b)Về kỹ năng

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật…rút ra nhận xét về tính chất.

- Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein.

- Phân biệt protein ( len lông cừu, tơ tằm ) với chất khác ( nilon ) phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử.

c)Về thái độ

- Giáo dục cho học sinh có ý thức trong học tập và có lòng yêu thích bộ môn 2.Chuẩn bị của GV và HS

a)Chuẩn bị của GV

- Giáo án, SGK, SGV hóa học 9.

- Tài liệu: Thiết kế, để học tốt, 108 bài tập hóa học 9.

- Chuẩn bị 1 ít lông gà, 1 quả trứng gà, diêm, rượu etylic, đèn cồn, ống nghiệm, kẹp gỗ.

b)Chuẩn bị của HS

- Vở ghi, SGK hóa học 9,soạn bài trước khi đến lớp, chuẩn bị 1 ít lông gà, 1 quả trứng gà, diêm.

3. Tiến trình bài dạy

a)Kiểm tra bài cũ ( 8 phút )

GV: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 4_SGK_Tr 158 HS: Lên bảng làm.

HS: Dưới lớp theo dõi + nhận xét + bổ sung.

GV: Đáp án

PTPƯ: (C6H10O5)n +nH2O→H t+,O n(C6H12O6) 162n tấn 180n tấn

Vì hiệu xuất của phản ứng chỉ đạt 80%, nên lượng glucozơ thu được là:

180 80 160 100 1

nx x

n tấn 8

=9( tấn ) PTPƯ: C6H12O6 men rượu C2H5OH + CO2↑ 180 tấn → 92 tấn

Vì hiệu xuất chỉ đạt 75%, nên khối lượng rượu etylic tạo ra là:

8 92 75

0,341

9 180 100x x = (tấn rượu ) +) Đặt vấn đề vào bài mới ( 2 phút )

GV: Protêin là những chất hữu cơ có vai trò đặc biệt trong quá trình sống. Vậy protein có thành phần, cấu tạo và tính chất như thế nào ?

b)Dạy nội dung bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng

GV Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.14 + nghiên cứu các thông tin_SGK_Tr 159

I.Trạng thái tự nhiên ( 7 phút )

GV HS

GV

HS GV

HS GV

HS GV HS GV

GV HS HS GV HS HS

⇒Cho biết: Protein có ở đâu ?

Loại thực phẩm nào chứa nhiều Protein

?

Làm theo yêu cầu của giáo viên ⇒Nêu được:

Giới thiệu:

Nghe + ghi bài:

Giới thiệu:

Theo dõi + ghi bài:

Khi đun nóng Protein trong dung dịch axit hoặc bazơ ⇒Protein sẽ bị thủy phân sinh ra các aminoaxit.

Nghe + ghi nhớ.

Gọi học sinh lên bảng viết phương trình hóa học ở dạng chữ.

Lên bảng viết được:

Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:

Đốt cháy một ít tóc, sừng hoặc lông gà, lông vịt…

Quan sát và nêu hiện tượng + nhận xét ?

Làm theo hướng dẫn của giáo viên⇒ Nêu được: Hiện tượng:

Nếu đốt các loại Protein khác ta cũng thấy có mùi khét tỏa ra.

Nghe + ghi nhớ.

Nêu nhận xét:

- Protein có trong cơ thể người, động vật, thực vật: Trứng , thịt, máu, sữa, tóc, sừng, móng, rễ, thân,lá, quả, hạt…

Một phần của tài liệu giáo án hóa học 9 (Trang 172 - 180)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(201 trang)
w