Hoạt động nối tiếp : ( 3 phút )

Một phần của tài liệu Tuần 4 lớp giáo án 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh (Trang 32 - 35)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

3. Hoạt động nối tiếp : ( 3 phút )

- Dặn HS về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- HS nhìn tranh, đọc lời thuyết minh dưới ảnh.

- HS đọc yêu cầu của bài 1.

- HS lần l;ượt, luân phiên kể từng đoạn của câu chuyện.

- HS còn lại nhận xét.

- Cùng GV bình chọn bạn kể hay nhất.

- HS nêu câu hỏi, các bạn trả lời.

- Chuẩn bị tiết sau : Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :

...

...

...

...

...

...

Ngày dạy : Thứ ..., ngày ... tháng ... năm 201...

Địa Lý tuần 4 SÔNG NGÒI

(MT + NL) I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh biết :

1. Kiến thức : Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: Mạng lưới sông ngòi dày đặc; Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mua:mùa mưa thường có lũ lớn và có nhiều phù sa; Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: Bồi đắp phù sa, cung cấp nươc, tôm cá, nguồn thuỷ điện.

2. Kỹ năng : Xác lập được mối qua hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : nước sông lên xuống theo mùa: mùa mưa thươìng có lũ lớn; mủa khô nước sông hạ thấp. Chỉ được vị trí một số con sông : Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ).

3. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

* Biết những ảnh hưởng do nước sông lên xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta:

mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại.

* MT : Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống con người (toàn phần ).

* NL : Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta như : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- ly, Trị An. Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày (liên hệ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

1. Giáo viên : Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Phiếu học tập.

2. Học sinh : Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :

- KTBC : Gọi HS lên KTBC.

- Nhận xét, cho điểm.

- GTB : Trực tiếp.

2. Các hoạt động chính :

a. Hoạt động 1 : Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. (7 phút)

- 1 em lên trình bày.

* Mục tiêu : HS biết được nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

* Cách tiến hành : Làm việc cá nhân.

- GV yêu cầu Hs quan sát hình 1 trong SGK và trả lời câu hỏi :

+ Nước ta có nhiều hay ít sông so với các nước mà em biết?

+ Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sông ở Việt Nam?

+ Ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?

+ Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung?

- GV nhận xét và chốt ý chính, viết bảng.

b. Hoạt động 2 : Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa. (7 phút)

* Mục tiêu : HS biết sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa.

* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm.

- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát hình 2, hình 3 rồi hoàn thành phiếu giao việc.

- GV nhận xét và ghi ý chính lên bảng.

c. Hoạt động 3 : Vai trò của sông ngòi nước ta. (7 phút).

* Mục tiêu :HS nhận biết được vai trò của sông ngòi nước ta tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

* Cách tiến hành : làm việc cả lớp.

- GV yêu cầu HS kể về vai trò của sông ngòi.

- Yêu cầu HS lên bảng chỉ :

+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và các con sông bồi đắp nên chúng.

+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình, Y-a-ly và Trị An.

* NL : Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta như : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- ly, Trị An. Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.

3. Hoạt động nối tiếp : ( 3 phút )

* MT : Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống con người.

- HS quan sát hình 1 và SGK rồi trả lời câu hỏi :

+ Nhiều sông nhưng ít sông lớn.

+ 1 em lên vừa kể, vừa chỉ trên Bản đồ, lớp nhận xét.

+ HS, 1 em lên vừa kể, vừa chỉ trên Bản đồ, lớp nhận xét.

+ Ngắn và dốc.

- Các nhóm quan sát và trả lời vào phiếu học tập của nhóm, sau đó đại diện của nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.

- HS phát biểu :

+ Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.

+ Cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt.

+ Là nguồn thủy điện và là đường giao thông.

+ Cung cấp nhiều tôm cá,…

- 2 HS lần lượt lên bảng chỉ, lớp nhận xét.

- Nhận xét tiết học.

- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :

...

...

...

...

...

Ngày dạy : Thứ ..., ngày ... tháng ... năm 201...

Đạo đức tuần 4

CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 2) (KNS)

I. MỤC TIÊU : Sau khi học xong tiết này, học sinh biết :

1. Kiến thức : Biết thế nào là có trách nhiện về việc làm của mình.

2. Kỹ năng : Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.

3. Thái độ : Có thái độ không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

* KNS :

- Rèn các kĩ năng : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động;

khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa). Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân. Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác).

- Phương pháp : Thảo luận nhóm. Tranh luận. Xử lí tình huống. Đóng vai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

1. Giáo viên : Vài mẫu chuyện về những người dũng cảm nhận lỗi. Bài tập 1 trên giấy to. Thẻ màu.

2. Học sinh : Giấy, bút màu. Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Một phần của tài liệu Tuần 4 lớp giáo án 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh (Trang 32 - 35)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(39 trang)
w