CHƯƠNG II THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI
2.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán (dạng rút gọn) trong ba năm 2011 - 2013
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013 So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012
Giá trị % Giá trị %
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 17,629,616,21
9 18,194,213,57
5 15,930,248,63
1 +564,597,356 +3.20 -2,263,964,944 -12.44 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 676,394,997 2,966,055,039 3,770,131,589 +2,289,660,04
2
+338.5
1 +804,076,550 +27.1 1 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 300,000,000 1,200,000,000 640,000,000 +900,000,000 +300.0
0 -560,000,000 -46.67 3. Các khoản phải thu 7,496,220,043 6,913,539,927 6,201,331,740 -582,680,116 -7.77 -712,208,187 -10.30 4. Hàng tồn kho 7,579,629,671 6,166,900,249 4,648,055,094 -1,412,729,422 -18.64 -1,518,845,155 -24.63 5. Tài sản ngắn hạn khác 1,577,371,510 947,718,360 670,730,209 -629,653,150 -39.92 -276,988,151 -29.23 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 6,947,395,791 7,000,972,335 8,915,910,814 +53,576,544 +0.77 +1,914,938,47
9
+27.3 5 1. Tài sản cố định 6,622,617,795 6,644,145,017 8,612,723,464 +21,527,222 +0.33 +1,968,578,44
7 +29.6 3 2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 300,000,000 300,000,000 300,000,000 0 0.00 0 0.00 3. Tài sản dài hạn khác 24,777,996 56,827,318 3,187,350 +32,049,322 +129.3
5 -53,639,968 -94.39
Tổng tài sản 24,577,012,01
0
25,195,185,91 0
24,846,159,44
5 +618,173,900 +2.52 -349,026,465 -1.39
A. NỢ PHẢI TRẢ 14,817,994,30
2 9,500,234,242 7,368,386,732 -5,317,760,060 -35.89 -2,131,847,510 -22.44
1. Nợ ngắn hạn 13,060,221,17
7 9,500,234,242 7,368,386,732 -3,559,986,935 -27.26 -2,131,847,510 -22.44
2. Nợ dài hạn 1,757,773,125 0 0 -1,757,773,125 -100.00 0 -
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 9,759,017,708 15,694,951,66
8 17,477,772,71
3 +5,935,933,96
0 +60.83 +1,782,821,04
5 +11.3 6
Tổng nguồn vốn 24,577,012,01
0
25,195,185,91 0
24,846,159,44
5 +618,173,900 +2.52 -349,026,465 -1.39 (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH Phương Ngọc)
Tài sản ngắn hạn của công ty thay đổi liên tục qua ba năm, tăng mạnh vào 2012 và giảm vào 2013. Cụ thể, tổng tài sản ngắn hạn năm 2012 tăng 564,597,356 đồng so với 2011, tương đương với 3.203%. Năm 2013 giảm 2,263,964,944 đồng, thấp hơn cả giá trị năm 2011. Tuy nhiên, các thành phần của nhóm tài sản ngắn hạn, ngoài các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng trong 2012 và giảm trong 2013, thì các yếu tố khác có chiều hướng biến động không hoàn toàn giống như vậy. Đầu tiên, tiền và các khoản tương đương tiền liên tục tăng trong 3 năm; năm 2012 tăng 2,289,660,042 đồng, tương ứng với 4.39 lần; năm 2013 tăng 804,076,550 đồng, tương ứng với 1.27 lần. Hàng tồn kho liên tục giảm, năm 2012 giảm 18.64% tương ứng 1,412,729,422 đồng, năm 2013 giảm 24.63% tương ứng 1,518,845,155 đồng. Các khoản phải thu và tài sản ngắn hạn khác cũng liên tục giảm trong 3 năm gần đây.
Tài sản dài hạn tăng dần qua các năm. Năm 2012 chỉ tăng 53,576,544 đồng so với 2011, 2013 tăng mạnh hơn, tăng 1,914,938,479 đồng tương đương với 27.35% so với năm 2012. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn của công ty không thay đổi, tài sản dài hạn khác thì giảm mạnh vào 2013 nên sự gia tăng giá trị tài sản dài hạn chủ yếu do đầu tư vào tài sản cố định.
Về tổng nguồn vốn: cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Phương Ngọc có xu hướng tăng dần về tỷ lệ vốn chủ sở hữu.
+ Năm 2010, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 39.71% tổng nguồn vốn. Năm 2011 đột nhiên tăng mạnh gấp 1.61 lần, chiếm 62.293% tổng nguồn vốn. Năm 2013 tiếp tục tăng 1.11 lần so với năm trước, chiếm tỷ lệ 70.34%. Điều này cho thấy sức mạnh tài chính của công ty ngày càng tăng lên.
+ Nợ phải trả liên tục giảm trong 3 năm gần đây. Năm 2012 giảm 35.62% so với năm 2011, năm 2013 tiếp tục giảm 32.28% so với năm 2012. Bên cạnh đó, nợ phải trả của công ty chủ yếu là nợ ngắn hạn, từ năm 2012 đã không còn vay dài hạn.
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012
Giá trị % Giá trị %
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 36,532,439,948 59,866,907,534 57,508,417,084 +23,334,467,586 +63.87 -2,358,490,450 -3.94
Các khoản giảm trừ 7,030,000 571,073,810 0 +564,043,810 +8023.38 -571073810 -100.00
DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 36,525,409,948 59,295,833,725 57,508,417,084 +22,770,423,777 +62.34 -1,787,416,641 -3.01 Giá vốn hàng bán 30,031,766,183 47,583,574,668 48,404,801,518 +17,551,808,485 +58.44 +821,226,850 +1.73 Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp DV 6,493,643,766 11,712,259,057 9,103,615,566 +5,218,615,291 +80.36 -2,608,643,491 -22.27 Doanh thu hoạt động tài chính 227,946,589 1,160,875,320 840,817,792 +932,928,731 +409.28 -320,057,528 -27.57 Chi phí hoạt động tài chính 84,398,868 212,514,662 133,497,402 +128,115,794 +151.80 -79,017,260 -37.18 Trong đó: chi phí lãi vay 84,398,868 212,514,662 133,497,402 +128,115,794 +151.80 -79,017,260 -37.18 Chi phí bán hàng 768,542,773 1,942,864,989 1,381,485,500 +1,174,322,216 +152.80 -561,379,489 -28.89 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,652,358,195 2,147,285,665 1,783,177,753 +494,927,470 +29.95 -364,107,912 -16.96 Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 4,216,290,518 8,570,469,061 6,646,272,703 +4,354,178,543 +103.27 -1,924,196,358 -22.45
Thu nhập khác 2,687,389 50,761,831 141,654,150 +48,074,442 +1788.89 +90,892,319 +179.06
Chi phí khác 0 30,013 3,738,073 +30,013 - +3,708,060 +2354.85
Lợi nhuận khác 2,687,389 50,731,818 137,916,078 +48,044,429
+1787
.77 +87,184,260 171.85 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 4,218,977,907 8,621,200,879 6,784,188,780 +4,402,222,972 +104.34 -1,837,012,099 -21.31 Chi phí thuế TNDN hiện hành 747,718,114 1,715,643,257 1,696,048,997 +967,925,143 +129.45 -19,594,260 -1.14
Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0 0 - 0 -
Lợi nhuận sau thuế TNDN 3,471,259,793 6,905,557,622 5,088,139,784 +3,434,297,829 +98.94 -1,817,417,838 -26.32 24
25
Từ những số liệu trên, ta có thể thấy xu hướng biến động trong kết quả kinh doanh của công ty TNHH Phương Ngọc là tăng mạnh vào năm 2012 nhưng giảm vào năm 2013. Cụ thể
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 đạt 59,866,907,534 đồng, tăng 63,87% so với 2011; năm 2013 con số này chỉ còn 57,508,417,084 đồng, giảm 3.94% so với năm trước đó. Có một sự đồng nhất trong 3 năm, đó là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vẫn là nguồn thu lớn nhất của công ty, chiếm khoảng 98% tổng doanh thu.
- Trong khi các chỉ tiêu khác giảm vào năm 2013 thì giá vốn hàng bán vẫn tăng 1.73% so với năm 2012. Đây là hệ quả tất yếu khi giá của các loại hàng hóa trên thị trường đều tăng do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng toàn cầu giai đoạn 2012 - 2013.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính đã gia tăng do sự phát triển của thị trường tài chính: năm 2012 tăng 5.09 lần so với 2011, năm 2013 tuy có giảm nhưng vẫn tăng 3.68 lần so với 2011. Tuy nhiên, cơ cấu thu nhập vẫn không thay đổi, điều này đảm bảo rằng thu nhập của công ty vẫn được hình thành từ những hoạt động cơ bản và thể hiện tiềm lực nội tại của doanh nghiệp.
- Các khoản chi phí của công ty tuy tốc độ tăng giảm nhanh hơn nhưng vẫn biến động cùng chiều với doanh thu: tăng vào năm 2012 và giảm vào năm 2013.
Điều này cho thấy công ty đang kiểm soát khá tốt các khoản chi phí phải bỏ ra.