Các hệ phản ứng của hệ thần kinh thực vật

Một phần của tài liệu DUOC LY HOC TAP 1 (Trang 158 - 163)

HỆ THÂN KINH THỰC VẬT

1.4. Các hệ phản ứng của hệ thần kinh thực vật

Hệ thống các thụ thể có phản ứng đặc hiệu với acetylcholin gọi là hệ phản ứng với acetylcholin hay hệ cholinergie (cholinoceptor). Hệ này chủ yếu có ở màng sau synap hạch giao cảm, hạch phó giao cảm, màng sau Synap sợi sau hạch phó giao cảm và màng sau synap thần kinh- cơ. Chúng được chia thành 2 hé nho 14 hé muscarinic (hé M) va hé nicotinic (hé N). Ngodi ra, cdc hé nay con thấy ở thần binh trung ương.

1.4.1.1. Hệ muscarinic

Hé muscarinic la hé ngoài phan ứng với acetylcholin còn bị kích thích bởi muscarm và bị phong bế bởi atropin. Trong cơ thể, hệ này có ở màng sau synap

sợi sau hạch phó giao cảm và tuyến mổ hôi. |

_—— Hiện nay, người ta tìm ra 5 loại receptor của hệ muscarinic: M;,,M,,M,., M,, M;. Receptor M,, Ms, M, c6 6 co tron khi phế quản, tiêu hóa, tiết niệu, hạch và tuyến tiết. Receptor M; và M, có nhiều ở cơ tim va cơ trơn mạch máu.

Khi kích thích hệ muscarinic gây co cơ trơn khí phế quản, tiêu hóa, tiết niệu, tăng tiết dịch, giãn cơ trơn mạch máu, ức chế tim và hạ huyết áp.

155

1.4.1.2. Hệ nicotinic

Hệ nicotinic là hệ ngoài phan Ứng với acetylcholin còn bị kích thích bởi nicotin ở liều thấp và bị phong bế bởi nicotin ở liều cao. Hệ nicotinic có ở các hạch giao cảm, hạch phó giao cảm, bản vận động cơ xương và tuyến tủy thượng thận.

Khi kích thích hé nicotinic gây

co cơ vân, kích thích tim, co mạch,

tăng huyết áp, giãn đồng tử.

1.4.2. Hé adrenergic

Hệ thống các thu thể có chung đặc tính phản ứng đặc hiệu với adrenalin hoặc noradrenalin được gọi là hệ phản ứng với adrenalin hay hệ adrenergic (adrenoceptor).

Hé adrenergic có chủ yếu ở màng sau synap sợi sau hạch giao cảm. Cũng được chia thành 2 hệ nhỏ là hệ a- adrenergic va hệ ÿ- adrenergic.

1.4.2.1. Hé a- adrenergic

Hé a- adrenergic bao gồm các receptor œ¡ và 0œ.

-— Receptor ơ; có ở màng sau synap sợi sau hạch giao cảm,

trên cơ trơn mạch máu ngoại vị, dưới da, nội tạng, cơ vòng tiêu hóa, tiết

CHOLINERGIC

Hemicholinium

a

Acetyl-CoA + Cholin

| [oa

Vesamicol

ơ

. Botulinum

Cholinoceptor

Hình 4.3. Sinh tổng hợp, dự trữ, giải phóng

và chuyển hóa của acetylcholin

niệu, cơ tia mống mắt. Khi kích thích receptor Oy gây co cơ tron mach mau và tăng huyết áp, co cơ tia mống mắt làm giãn đồng tử, co cơ trơn tiết niệu.

— Receptor a, nam 6 màng trước synap của sợi sau hạch giao cảm di tdi cd tron mach mau, tiểu cầu, tế bào mỡ. Khi kích thích receptor œ¿ làm giảm tiết renin, giãn mạch và hạ huyết áp, tăng kết dính tiểu cầu.

OG ngoai vi, receptor a, chiém uu thé nén khi kich thich hé a- adrenergic ngoai vi thudng gay co mach va tang huyét dp. |

1.4.2.2. Hé B- adrenergic

Hệ B- adrenergic cé 8 loai receptor 1a B,, B, va Bs.

Receptor B, cd 6 mang sau synap cua sdi sau hach giao cảm chi phối hoạt động của tìm.

156

Receptor B, c6 6 mang sau synap cha Sợi sau hạch.giao cảm ở cơ trơn mạch mau, phé quan, tiêu hóa, tiết niệu, cơ vân, hệ chuyển hóa glucid.

Receptor B, cé 6 cdc mé md. |

Khi kich thich hé B gay kich thich tim, tang co bóp cơ tim, giãn các cơ trơn, tăng chuyển hóa,

| | 1.4.3. Hé dopaminergic 4

Hệ này có nhiều ở cơ trơn mạch máu thận, nội tạng và ở thần kinh trung ương, có ð loại receptor nhưng quan trọng nhất là receptor D; và D,, Trong đó, ỏ _ 8OẠI V1 receptor D, chiếm ưu thế hơn D;, ngược lại, ở trung ương thích hệ dopaminergic ngoại v1 gây giãn cơ trơn mạch thận. ưu thế hơn D,. Receptor D, có chủ yếu ở cơ trơn mạch thận. Vì vậy, D; lại chiếm khi kích

1.5. Cơ chế phân tử khi kích thích hệ adrenergic va cholinergic (hinh 4.4 va 4.5) |

thấm của màng tế bào với các lon Na', K*, Ca** ƠI... gây biến cực (ưu cực hoặc khử cực) làm dẫn truyền tiếp xung động thần kinh ở dây sau hạch và gây ra đáp ứng sinh học trên cơ quan đích.

Gi: la protein G ức chế adenylcyclase.

Gs: 1a protein G kich thich adenylcyclase.

Gp: protein G kich thich phospholipase C.

Mỗi protein G đều được cấu tạo bởi 3 tiểu đơn VỊ là œ, B va y.

Khi chất dẫn truyền hóa học gắn vào các thụ thể thì phức hợp giữa chất

trung gian hóa học- thụ thể sẽ nối với protein G (Gs, Gi hoặc Œp) gây cảm ứng hoạt hóa hoặc ức chế adenylcyclase, phospholipase C, AMPy phosphodiesterase và các kênh ion... làm ảnh hưởng tới việc đóng mở các kênh Ca”, K', Na gây tác dụng sinh học.

157

po > Tyrosin

Chất chuyển hoá khử amin : Tyrosine

. †d

Hình 4.4. Sinh tổng hợp, chuyển hóa và giải phóng các catecholamin

1.5.1. Hé adrenergic (xem thém bang 4.1)

1.5.1.1. Receptor a,

Receptor œ; cặp đôi với protein Gp. Khi các catecholamin gắn vào receptor œ; trên màng tế bào, làm hoạt hóa receptor này gây kích thích protein Ốp. Khi đó các tiểu đơn vị œ của protein Ớp tách ra, dén hoat héa phospholipase C lam tăng thủy phan polyphosphoinositid tao thanh inositoltriphosphat (IP,;) va diacylglycerol (DAG). IP, c6 vai tré kich thich giai phéng Ca™ tu do tw noi dự

trữ, làm tăng nồng độ Ca?! trong bào tương, đồng thời hoạt hóa protein kinase phụ thuộc Ca”, làm mở kênh Ca™, tang nồng độ Ca”” nội bào gây nên co cơ trơn mạch máu, tăng huyết áp và co cơ trơn tiết niệu... (hình 4.5.D)

1.5.1.2. Receptor ở;

Khac véi trén receptor ơ;, receptor œŒ¿ nằm ở màng trước synap và cặp đôi với protein Gi nên khi kích thích receptoF Gœ¿- adrenergic làm ức chế adenylcyclase, giảm giải phóng catecholamin gây ức chế tim, giãn mạch, hạ huyết áp và tăng kết dính tiểu cầu (hình 4.5. A, B; C).

158

1.5.1.3. Receptor B

Receptor B- adrenergic (ca B,, B, va Ba) đều cặp đôi với protein Gs. Khi các catecholamin gắn vào receptor - adrenergic sẽ hoạt hóa adenylcyclase qua protein Gs, làm tăng AMPv, gây kích thích tìm, giãn cơ trơn và tăng chuyển hóa (hinh 4.5.A).

Té bao dich

: Protein kinase phụ thuộc AMPv

Cc _ Hình 4.5. Cơ chế tác dụng của hệ thần kinh thực vật

A. Receptor B;, B;, œ, cặp đôi với protein Gs.

B. Một số tế bào, receptor œ; cặp đôi với protein G.

C. Receptor œ; cặp đôi với protein Gi.

D. Receptor œ; và M cặp đôi với protein Gp.

1.5.1.4, Receptor D,- dopaminergic

Receptor D, cặp đôi với protein GŒs. Khi các catecholamin gắn vào receptor này làm hoạt hóa adenylcyclase, làm tăng nồng độ AMPv, tăng Ca” nội bào gây giãn cơ trơn mạch thận.

159

Bảng 4.1. Đặc tính khi kich thich cac receptor adrenergic

Receptor | Viti Dap tng Co che

Một phần của tài liệu DUOC LY HOC TAP 1 (Trang 158 - 163)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(202 trang)