SCBM Phụ thuộc vào khối lượng

Một phần của tài liệu Buổi 1-Hien tuong be mat- Hap phu SL (Trang 20 - 35)

1 0 75,64

2 10 74,22

3 15 73,49

4 20 72,75

5 25 71,97

6 40 69,58

7 60 66,18

8 80 62,61

Stt Tên chất lỏng t0 SCBM σ (Erg/cm2)

1 Ethanol 20 21,6

2 Ete etylic 20 17

3 Benzen 20 28,9

4 Glycerin 20 66,0

5 H2O 20 72,75

6 Hydro -252 2

Sức căng bề mặt của một số hợp chất

DM HC

6 Hydro -252 2

7 Hexan 20 18,5

8 Oxy -198 17

9 Thiếc 920 510

10 Vàng 1200 1120

11 Thủy ngân 20 485

Kim loại

Khí

SCBM Kim loại > H2O > DMHC > Khí

Thử nghiệm lâm sàng “chứng vàng da”: nước tiểu bình thường có SCBM khoảng 66 dyn/cm, nhưng nếu có acid mật trong nước tiểu, SCBM sẽ giảm (55 dyn/cm).

Hay’s test: bột lưu huỳnh sẽ nổi trên bề mặt nước tiểu bình thường, SCBM của nước tiểu sẽ giảm và bột S sẽ chìm khi nước tiểu có chứa acid mật..

nước tiểu có chứa acid mật..

Thuốc sát khuẩn: là dd có SCBM nhỏ, vì vậy, dd dễ dàng tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với thành tế bào vi khuẩn và ức chế chúng.

Xà phòng, bột giặt giúp làm sạch quần áo là vì chúng tạo với nước một dung dịch có SCBM nhỏ, vì thế chúng dễ dàng thấm vào các lỗ hỗng, hoặc vùng bị dơ, và làm sạch chúng.

Tóm lại: Khoa học bề mặt đã nghiên cứu và chứng minh

- Có sự khác biệt về lực tương tác giữa các tiểu phân nằm trên bề mặt và trong lòng pha - Sự khác biệt này tạo ra sức căng bề mặt.

- Sức căng bề mặt, hiểu đơn giản là năng lượng dư tồn tại tại các tiểu phân nằm trên bề mặt; giúp các tiểu phân bề mặt tồn tại, không bị kéo vào trong lòng pha.

tồn tại, không bị kéo vào trong lòng pha.

- Về giá trị: σ = W = dGs (dyn/cm hay erg/cm2)

- Giá trị của SCBM phụ thuộc vào bản chất của các pha tiếp xúc, nhiệt độ và lượng chất hòa tan

- Nước là chất lỏng có SCBM khá lớn, lớn hơn SCBM của DMHC (DM càng phân cực thì SCBM càng lớn), tuy nhiên, bé hơn SCBM của kim loại. SCBM của kim loại rất lớn, thường không ổn định, giá trị phụ thuộc vào cấu trúc mạng tinh thể. Không khí là dạng vật chất có SCBM nhỏ nhất.

Sức căng bề mặt

ASHBH - Mao dẫn - Ngưng tụ mao quản

Thấm ướt, Không thấm ướt

Hấp phụ

Áp suất hơi bão hòa trên bề mặt chất lỏng

ASHBH là đại lượng vật lý quan trọng của các chất lỏng dễ bay hơi, có xu hướng thoát khỏi bề mặt của nó để chuyển sang pha hơi một nhiệt độ nào đó.

ASHBH là AS hơi mà tại đó thể hơi cân bằng với

p1, r1 p2, r2

ASHBH là AS hơi mà tại đó thể hơi cân bằng với thể lỏng (Khi xét 1 chất lỏng trong bình kín)

ln p2

p1 k 1

= r2 1 - r1

ln p2

p1 k 1

= r2

1 - r1

Áp suất hơi bão hòa của chất lỏng:

- Bề mặt lồi - Bề mặt lõm

- Bề mặt phẳng ?

TH1: Nếu r1 ∞, r2>0 TH1: Nếu r1 ∞, r2>0 Thì p2/p1>1 p2>p1

p2 = plồi>p1=pphẳng

p1, r1 p2, r2

Giọt chất lỏng 1 mặt phẳng Nghĩa là : r1

TH2: Nếu r1- ∞, r2<0 Thì p2/p1<1; p2<p1

p2 = plõm<p1=pphẳng

h

Plõm <pphẳng < p lồi

h

Hiện tượng mao dẫn

Hiện tượng mức chất lỏng bên trong các ống đường kính trong nhỏ luôn luôn dâng cao hơn hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống

Pphẳng>plõm Pphẳng<plồi

h

Plồi h Pphẳng

plõm Pphẳng

Plõm <pphẳng < p lồi

Hóa lý dược

Hiện tượng ngưng tụ mao quản

Ngưng tụ mao quản là quá trình chuyển thể hơi sang thể lỏng trong mao quản ở điều kiện đẳng nhiệt

Bề mặt khum lõm p1

Đặc điểm của hiện tượng ngưng tụ mao quản

Chỉ xảy ra với chất lỏng

Bề mặt thoáng phẳng p2

Chỉ xảy ra với chất lỏng thấm ướt thành mao quản

Gắn liền với khái niệm về hiện tượng mao dẫn

Bản chất là sự hấp phụ

Mao quản hẹp xảy ra sớm hơn mao quản rộng

Hin tượng thm ướt b mt

Là sự phân bố bề mặt giữa 3 pha R-L-K sao cho năng lượng toàn phần bề mặt là nhỏ nhất

θ = 1800

A.

θ < 900

C.

θ = 00

D.

B.

900 < 1800

Cosθ = σk-r – σl-r σl-k

σk-r σl-r

σl-k

σk-r = σl-r + σl-k.cosθ Đại lượng đặc trưng:

Θ : góc thấm ướt Cosθ : độ thấm ướt

Hóa lý dược

Hiện tượng chất lỏng thấm ướt chất rắn

Khi lực tương tác giữa các phân tử lỏng-rắn lớn hơn lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng

Hiện tượng chất lỏng không thấm ướt chất rắn

Khi lực tương tác giữa các phân tử lỏng-rắn nhỏ hơn lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng

a b c

A A’ A’’x

Góc θ- Đại lượng đặc trưng cho độ thấm ướt bề mặt Biến đổi từ 0-1800, cosθ từ 1đến -1

Khi θ = 0, cosθ = 1 : thấm ướt hoàn toàn Khi θ = 1800, cosθ = -1 : không thấm ướt

Bề mặt thấm ướt tốt (cosθ>0): bề mặt ưa lỏng

Bề mặt không thấm ướt (cosθ<0): bề mặt kỵ lỏng Bề mặt không thấm ướt (cosθ<0): bề mặt kỵ lỏng

Thấm ướt - SCBM và Chất hoạt động bề mặt

θ = 1800

A.

θ < 900

C.

θ = 00

D.

B.

900 < 1800

Thm ướt - SCBM và Cht hot động b mt Hóa lý dược

Thấm ướt là quá trình làm giảm năng lượng tự do bề mặt, giảm sức căng bề mặt (xảy ra hệ có 3 pha tiếp xúc R-L-K)

Muốn chuyển từ bề mặt kỵ lỏng (không thấm ướt) trở thành bề mặt ưa lỏng (thấm ướt), phải đưa vào hệ tác nhân thấm ướt (Chất hoạt động bề mặt)

Cht hot động b mt (Surfactant, Surface active agent): là tác nhân nhũ hóa, hoc thm ướt, là nhng cht có kh năng tp trung trên b mt phân chia pha và làm gim sc căng b mt ca cht lng xung dưới sc căng b mt ca lng- rn (Hoc làm gim SCBM ca 1 cht lng xung dưới SCBM lng-lng)

Giải thích một số hiện tượng

A B C

D

E

Một số khái niệm cơ bản về chất hoạt động bề mặt

Một phần của tài liệu Buổi 1-Hien tuong be mat- Hap phu SL (Trang 20 - 35)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(116 trang)