Ứng dụng của CHĐBM

Một phần của tài liệu Buổi 1-Hien tuong be mat- Hap phu SL (Trang 35 - 51)

Sức căng bề mặt của dung dịch chất tan Chất tan là chất không hoạt động bề mặt

Sự phân bố chất tan và nồng độ chất tan ảnh hưởng đến CSBM của dung dịch

- Chất tan là chất phân ly ion: Ta có: σdd > σdm

Hóa lý dược

- Chất tan là chất không phân ly:

Sự phân bố các tiểu phân chất tan trên bề mặt chất lỏng và trong lòng chất lỏng như nhau.

Ta có: σdd = σdm

Cht tan không làm thay đổi, hoc Cht tan không làm thay đổi, hoc làm tăng SCBM ca dung dch so vi dung môi ban đầu

Chất không hoạt động bề mặt là chất không làm thay đổi đáng kể hoặc làm tăng SCBM của dung môi

Chất tan là chất hoạt động bề mặt

Quá trình hòa tan chất tan là chất hoạt động bề mặt

Sự tập trung các chất tan trên bề mặt chất lỏng làm giảm SCBM của dung dịch

Chất HĐBM cấu tạo bởi 2 phần: đầu thân nước (-NO2, - COOH, -NH2, -OH, -SO3H) và đuôi thân dầu (gốc hydrocarbur)

chất hoạt động bề mặt

Quy tắc Traube (1884):

- Chất HĐBM là các acid béo cùng dãy đồng đẳng - Khi tăng 1 nhóm –CH2 vào mạch hydrocarbon thì HTBM sẽ tăng khoảng 2-3 lần

- Quy tắc này cũng đã được chứng minh đúng với các nhóm chức amin và rượu.

nhóm chức amin và rượu.

Độ hoạt động bề mặt

Là biến thiên sức căng bề mặt theo nồng độ, ký hiệu:

dc

G= - G*: đại lượng Gibbs

Mt s khái nim v cht hot động b mt Hóa lý dược

Sự hình thành micell

Tiểu phân Tương tác

Đơn lớp

D/N

N/D

Tương tác với nước

Micell hình thành

Micell kép

Khi nồng độ chất HĐBM đạt giá trị tới hạn, các chất HĐBM sẽ tập trung lại thành cấu trúc micell

Nồng độ tối thiểu dung dịch chất HĐBM mà ở đó có sự hình thành micell được gọi là nồng độ micell tới hạn (CMC- Critical micelle concentration)

Hình dạng, kích thước và cách sắp xếp của các phân tử chất HĐBM trong cấu trúc micell dựa trên nguyên tắc làm cho năng lượng tự do của hệ là nhỏ nhất

Kích thước của micell thường là vài chục đến vài trăm nanomet

Các micell thường có hình cầu hay hình trụ

Micell kép Micell đảo

Các dạng micelle

Micell trụ Micell cầu

năng hòa tan của chất HĐBM

Hóa lý dược

Ứng dụng của chất hoạt động bề mặt

Khả năng tạo micell

Khi nồng độ các chất hoạt động bề mặt gia tăng, các chất HĐBM sẽ tập hợp hình thành micell.

V

Micell hình cầu l

CPP ≤ 1/3 a

V hình cầu

CPP (Critical packing parameter)

thông số micell cơ

bản

Micell kép

Micell hình trụ CPP = 1

CPP > 1

CPP = V/(lxa)

HLB (Hydrophilic Lipophilic Balance-HLB)

Tính ưa, kỵ nước của một chất hoạt động bề mặt (không phân ly thành ion) được đặc trưng bởi một thông số độ cân bng ưa k nước (HLB) giá trị này có thể từ 0 đến 20 (tính theo phương pháp Griffin) và từ 0 đến 40 (Davies)

Công thức tính HLB theo Griffin: HLB = 20xMh/M

Trong đó:

Mh là khối lượng phân tử của phần thân nước M là khối lượng của cả phân tử chất HĐBM

Tính chất của chất HĐBM theo thang đo Griffin

Thân nước

Tác nhân hòa tan (thân nước) Chất tẩy rửa

Tác nhân nhũ hóa (D/N)

Phân tán trong nước

Thân dầu

(D/N)

Tác nhân thấm ướt, phân tán

Tác nhân nhũ hóa (N/D)

Tác nhân chống bọt

Phân loại chất hoạt động bề mặt

Dựa vào nguồn gốc và cấu tạo hóa học:

a. Chất HĐBM có nguồn gốc tự nhiên:

Cao lanh, đất sét, gôm, nhựa cây, lòng đỏ trứng (lecithin), cholesterol

b. Chất HĐBM có nguồn gốc tổng hợp

b1. Chất HĐBM loại ion: anion; cation và lưỡng tính b2. Chất HĐBM loại không phân ly thành ion

- Ester của rượu đa chức và acid béo - Span và Tween

Hóa lý dược

Ứng dụng của chất hoạt động bề mặt

Trong ngành dược, chất HĐBM chủ yếu được dùng làm tác nhân thấm ướt, nhũ hóa

Phân tán các hoạt chất khó tan

- Dùng các chất HĐBM nhằm làm “dễ thấm ướt” hoạt chất là chất rắn khó tan

chất là chất rắn khó tan

Ví dụ: sự hòa tan của hormon tăng khi thêm các chất HĐBM như caprilat, natri laurat, tween 20, tween 60...

- Hoạt chất là chất lỏng khó tan trong nước (hoặc dung môi thân nước)

Tăng khả năng phân tán, hòa tan tăng tác dụng và độ bền sinh học

Khả năng tạo micell có ý nghĩa gì đối với sự hòa tan các hoạt chất khó tan ?

chế nhũ hóa của chất HĐBM

4

2 1

3

Một phần của tài liệu Buổi 1-Hien tuong be mat- Hap phu SL (Trang 35 - 51)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(116 trang)