1. Cách làm 1 đồ chơi.
2.Cách nấu một món ăn.
* Gồm 3 phần:
+ Nguyên vật liệu + Cách làm
+ Yêu cầu thành phẩm
* Nguyên vật liệu: thành phần không thể thiếu giúp ngời đọc(ngời thực hiện) biết cần phải sử dụng những nguyên liệu nào để chuẩn bị.
* Cách làm (quan trọng nhất): Giới thiệu đầy
đủ, tỷ mỉ, cụ thể cách tiến hành, chế tác để ngời đọc có thể làm theo.
* Yêu cầu thành phẩm: Cái phần phải đạt đợc
để ngời thực hiện so sánh và chỉnh sửa sản phẩm của mình.
- Phải tìm hiểu, nắm chắc phơng pháp.
- Phải trình bày rỏ điều kiện, cách thức, trình tự làm và yêu cầu chất lợng sản phẩm.
- Lời văn ngắn gọn rỏ ràng.
? Em có nhận xét gì về lời văn của hai văn bản trên?
=> Ghi nhí: SGK II. Luyện tập:
Bài tập 1:
B íc 1 :
Nêu đề bài: Thuyết minh một trò chơi quen thuộc, lập dàn bài thuyết minh cách làm trò chơi đó ( Thuyết minh trò chơi: Chơi ô ăn quan)
B íc 2 :
Cách làm bài: 3 phần
* Mở bài: Giới thiệu khái quát trò chơi.
* Thân bài:
a. Số ngời chơi, dụng cụ chơi.
b. Cách chơi (luật chơi): thế nào thì thắng, thế nào thì thua, thế nào thì phạm luật.
c. Yêu cầu đối với trò chơi.
D. H ớng dẫn tự học
- Học bài, nắm kiến thức bài học.
- Làm bài tập 2.
- Soạn : Tức cảnh Pác Bó
Ngày soạn:20/1/2011 TiÕt 82: C©u cÇu khiÕn
A. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:
1.Kiến thức:Nắm đợc khái niệm câu cầu khiến.
2.Kỉ năng: -Rèn luyện kỉ năng nhận diện và sử dụng câu cầu khiến khi nói và viết.
- Tích hợp ngang.
3.Thái độ:
B. Chuẫn bị:
- Bảng phụ ghi ví dụ.
- Phiếu học tập.
C.Hoạt động lên lớp 1.Ôn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ
- HS1: Thế nào là câu nghi vấn?
- HS2: Câu nghi ván có những chức năng gì? Cho ví dụ?
3.Nội dung bài mới * Giới thiệu bài:
Thế nào là câu nghi vấn? Nó đợc Sử dụng với những chức năng gì? Hôm nay ta sẻ tìm hiểu trong này.
* Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức
Ví dụ 1: bảng phụ .
? Bằng hiểu biết của mình, em hãy chỉ ra các câu cầu khiến đợc sử dụng trong các ví dụ trên?
? Vì sao em biết đó là câu cầu khiến?
? Những câu câu khiến ấy có chức năng gì?
GV treo bảng phụ ghi ví dụ 2 Gọi HS đọc.
? Cách đọc câu “Mở cửa” trong hai ví dụ đó có giống nhau không?
? Chức năng 2 câu này nh thế nào?
? Để nhận biết câu cầu khiến ta dựa trên những dấu hiệu hình thức nào?
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
a. - Thôi đừng lo lắng (1).
- Cứ về đi (2).
b. Đi thôi con (3).
- V× cã tõ cÇu khiÕn.
1, Khuyên bảo.
2, Yêu cầu.
3. Yêu cầu.
- Không.
+ Ví dụ a: Đọc bình thờng.
+ Ví dụ b: Có ngữ điệu.
a. Câu trần thuật -> dùng để trả lời câu hỏi b. Câu cầu khiến-> dùng để yêu cầu, ra lệnh.
+ Dấu kết thúc câu: thờng là dấu chấm than song có khi là dấu chấm.
+ Câu cầu khiến chứa các phụ từ : hãy,
đừng, chớ... đứng trớc động từ chỉ nội dung cÇu khiÕn.
+ Câu cầu khiến chứa các từ: đi, thôi, nào... đứng sau động từ chỉ nội dung cầu khiÕn.
+ Câu cầu khiến chứa cả các từ: hãy,
? Lấy ví dụ minh họa?
? Qua tìm hiểu, em hãy cho biết câu cầu khiến có chức năng gì?
Gv ®a ra t×nh huèng:
* Nãi víi ngêi lín:
a. Bác bơm hộ cháu cái xe.
b. Bơm hộ cái xe.
* Nói với bạn:
a. Cho mình mợn quyển sách.
b. Mợn quyển sách nào!
? Qua các ví dụ đó em thấy khi sử dụng câu cÇu khiÕn cÇn chó ý ®iÒu g×?
Bài tập nhanh:
Đặt các câu cầukhiến để:
a. Nói với bác hàng xóm cho mợn cái thang.
b. Nói với mẹ để xin tiền mua sách.
c. Nói với bạn để mợn quyển vở.
? Đặc điểm hình thức
đừng, chớ... đứng trớc và các từ: đi, thôi, nào... đứng sau.
+ Ngữ điệu cầu khiến.
- HS.
+ Yêu cầu, ra lệnh, đề nghị, khuyên bảo...
=> Ghi nhớ: HS đọc.
* Lu ý khi sử dụng câu cầu khiến:
- Khi nói với ngời lớn tuổi; khi muốn nhờ vả, mời mọc, khuyên nhủ hoặc khi muốn tỏ thái độ lịch sự phải dùng câu cầu khiến có chủ ngữ.
Gợi ý:
a. Bác làm ơn cho cháu mợn cái thang ạ!
b. Mẹ cho con ít tiền để con mua quyển sách.
c. Cho tớ mợn quyển vở toán một lúc!
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
D.H ớng dẫn tự học :
-Hoàn thành bài tập vào vở
-Nắm chắc kiến thức về câu cầu khiến
Ngày soạn:22/1/2011 TiÕt 83:
Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
A. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:
1.Kiến thức:Biết cách viết bài văn thuyết minh giới thiệu về một danh lam thắng cảnh, nắm vững bố cục của bài thuyết minh về đề tài này.
2.Kỉ năng: Rèn kỉ năng đọc sách, tra cứu và ghi chép tài liệu, quan sát trực tiếp danh lam thắng cảnh để viết tốt bài văn thuyết minh.
3.TháI độ:
B. Chuẫn bị:
- Tranh hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
- Bảng phụ chứa đáp án bài tập 1.
C.Hoạt động lên lớp:
1.Ôn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ
- HS1: Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh?
- HS2: Để làm tốt bài văn thuyết minh, việc đầu tiên chúng ta cần làm là gì?
3.Nội dung bài mới * Giới thiệu bài:
Chúng ta đã biết thuyết minh về một đồ dùng, một thể loại văn học. Hôm nay ta sẻ tìm hiểu về cách làm bài văn về một danh lam thắng cảnh.
* Các hoạt động:
Hoạt động của gv và hs Kiến thức Văn bản: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
? Bài giới thiệu dã giúp em hiểu gì về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn?
? Muốn có nhng tri thức đó ngời viết phải làm gì?
? Bài viết sắp xếp theo bố cục nh thế nào?
Theo thứ tự nào?
? Em thấy bố cục bài viết này nh thế nào?