Chơng II: Phản ứng hóa học
C. Luyện tập - củng cố
1. Làm bài tập 1, 2, 5.
2. chuẩn bị để kiểm tra 45’
TUẦN 13
Ngày soạn : Ngày dạy : TiÕt 25:
KiÓm tra mét tiÕt I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh ở chơng II : Phản ứng hóa học.
2.Kü n¨ng:
- rèn luyện khả năng làm bài cẩn thận, khoa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn
II. Phát đề 1-Ổn định:
2-Phát đề:
A.Trắc nghiệm:(4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đúng trước câu em chọn đúng Câu1 (0.5đ): Sau phản ứng hóa học xảy ra :
A. Khối lượng các chất sản phẩm tăng và khối các chất tham gia cũng tăng B. Khối lượng các chất tham gia tăng, khối lượng sản phẩm giảm
C. Khối lượng chất tham gia và sản phẩm đều giảm
D. Khối lượng chất tham gia giảm , khối lượng sản phẩm tăng Câu2(0.5đ): Điều kiện cần thiết để than cháy trong oxi là:
A. Than phải tiếp xúc với oxi B. Nghiền nhỏ than và oxi C. Đốt nóng than D, cả A,C
Câu 3(1đ): Nung nóng kim loại kẽm trong oxi ,sau phản ứng khối lượng kẽm : A. Giảm B. Tăng C . Không thay đổi
Giảithích:
………
….
Câu4(1đ): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Trong ………. có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành …………khác, ………này biến đổi thành ……… khác
Câu 3(1đ): Đốt cháy thanh sắt trong oxi , sau một thời gian khối lượng của sắt : A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi
Giải thích:
………
…..
Câu4(1đ): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Trong phản ứng hóa học có sự thay đổi ………… giữa các ………….. làm cho
…………này biến đổi thành………….. khác, ……… biến đổi thành chất khác B. Tự luận(7đ)
Câu 1(2đ): Cân bằng các phương tình phản ứng sau:
1 - Al + O2 ---> Al2O3
2 -Na + S ----> Na2S
3- Fe2O3 + H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + H2O
Câu 2(5đ): Đốt cháy 3,1g phốt pho trong oxi sau phản ứng thu được 12,7g điphotpho pen ta oxit(tạo bởi P hóa trị V vàO hóa trị II)
1- Lập phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học trên?
2- Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc phân tử của 1 cặp chất tham gia và sản phẩm? tỉ lệ đó có nghĩa gì?
3- Áp dụng ĐLBTKL để tính khối lượng của phôt pho phản ứng ?
Đáp án:
a-Trắc nghiệm: 3đ
Câu 1D , Câu 2D ,Câu 3B (Chất tham gia giảm) , Câu 4: Liên kết, Nguyên tử, Phân tử,Phân tử
Chất này B-Tự luận(7đ)
Câu1(2đ): Viết đúng CTHH và cân bằng đúng: PTHH 1,2 mỗi PTHH 0,5đ PTHH 3 cho 1đ
Câu2(5đ) :
1- Lập TPHH theo 3 bước : 2đ
2- Lập được tỉ lệ và nói đúng ý nghĩa của cặp chất : 2đ 3- Áp dụng công thức và tính đúng khối lượng P2O5 : 1đ
Ngày soạn : 15/11/2010 Ngày dạy : Thứ 3/16/11/2010
Ch
ơng III : Mol và tính toán hóa học
TiÕt 26:
Bài 18: mol I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Đối với những khái niệm mới trong bài này học sinh cần hiểu và phát biểu đúng những khái niệm này. Không yêu cầu HS hiểu để giải thích cần hiểu : Mol là gì?
Khối lợng mol là gì? Thể tích mol của chất khí là gì?
2.Kü n¨ng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ, kỹ năng tính toán.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Tranh vẽ: trang 62 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Mol:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Một tá bút chì có bao nhiêu cái ?
Mét gram giÊy cã bao nhiêu tờ?
Một yến gạo có bao nhiêu cân?
GV: Thông báo khái niệm mol trong SGK
GV: Con số 6.1023 gọi là con số Avogađro ký hiệu là N
? Vậy 1 mol PT H2O chứa bao nhiêu PT?
? Vậy 1 mol PT oxi chứa bao nhiêu PToxi
Làm bài tập 1a, 1c
HS: trả lời
HS: 6.1023 PT níc 6.1023 PT oxi HS: làm bài tập
Mol là lợng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
N = 6.1023 gọi là số Avôgđro
Hoạt động 2: Khối l ợng mol:
GV: Khối lợng mol nguyên tử hay phân tử có cùng trị số với số nguyên tử hay phân tử khối
? Em hiểu nh thế nào khi nói M nguyên tử O. M của nguyên tử oxi và khối lợng của chúng là bao nhiêu
Làm bài tập 2a
HS tự tìm hiểu khái niệm
mol tromg SGK -Khối lợng mol của một chất là khối lợng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Ký hiệu : M VD: MH = 1 MH2 = 2
Hoạt động 3: Thể tích mol của chất khí:
GV: Giới thiệu ở ĐKTC 1mol của tất cả các chất khí đều bằng 22,4 l
HS hoạt động nhóm quan sát H 3.1 cho biết:
- Số phân tử của mỗi chất bằng bao nhiêu
HS tự tìm hiểu khái niệm trong SGK
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất chất khí
đó.
- Điều kiện tiêu chuẩn
§KTC ( 00, 1 at)
1 mol chất khí đều bằng
- Khối lợng mol của mỗi chất là bao nhiêu?
- Thể tích các chất khí ở
ĐKTC là bao nhiêu
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung
GV: tổng kết chốt kiến thức
22,4 l
C. Luyện tập - củng cố:
1. Mol là gì?
2. Khối lợng mol là gì?
3. Thể tích mol của chất khí là gì?
4. BTVN: 1, 2, 3, 4
TUẦN 14
Ngày soạn : 18/11/2010 Ngày dạy : Thứ 6/19/11/2010 TiÕt 27: