ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Lồng ghép trong tiết học 2. Làm bài tập lịch sử:
a. Hoạt động giới thiệu bài: để ôn lại các kiến thức đã học,rèn luyện kỉ năng so sánh, tổng hợp,… bài tập lịch sử
b. Các hoạt động dạy và học bài mới
*Hoạt động 1
GV: Nêu yêu cầu bài tập sau, cá nhân làm việc báo cáo kết quả.
* Em hãy tính xem các dữ kiện lịch sử đã cho cách đây bao nhiêu năm?
• Một hiện vật cổ bị chôn vùi năm1000 TCN . Đến năm1985 hiện vật đó được đào lên.
Hỏi nó đã nằm dưới đất cách đây bao nhiêu năm?
• Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1895 TCN. Theo tính toán của các nhà khảo cổ hoc, chiếc rìu đó đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta đã phát hiện nó vào năm nào?
* Hoạt động 2 N làm bài tập: So sánh những điểm giống và khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông- Tây theo mẫu sau:(mẫu đã kẻ sẳn vào phiếu bài tập)
Nội dung so sánh Phương Đông Phương Tây
Thời gian hình thành Cuối thiên niên kỉ IV- đầu thiên niên kỉ IIITCN.
Thiên niên kỉ I TCN
Nơi ra đời Lưu vực những con sông lớn Đảo và bán đảo
Cơ sở kinh tế Nông nghiệp Thủ công và thương nghiệp
Thể chế nhà nước Quân chủ chuyên chế Dân chủ chủ nô hay cộng hoà Các tầng lớp xã hội cơ bản Nông dân công xã, quí tộc, nô
lệ
Chủ nô, nô lệ.
Các thành tựu văn hoá chủ yếu
chữ viêt, chữ số, thiên văn và lịch, nghệ thuật
Thiên văn, lịch, chữ viết, các ngành khoa học cơ bản, nghệ thuật
*Hoạt động 3 TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1- 3
2- 9 3- 8 4- 6 5- 9 6- 6 7- 10 8- 6 9- 12 10- 6 11- 3 12- 8
1 / TẦN : Nhà nước Văn Lang bị quân XL nầy tấn công.
2/ TRỌNG THUỶ: Con trai của Triệu Đà . 3/ TRƯNG NHỊ : Em gái của Bà Trưng Trắc.
4/ NỎ THẦN : Vũ khí của An Dương Vương đánh thắng Triệu Đà 5/ HÙNG VƯƠNG: Tên của vị vua đầu tiên của nước ta.
6/ TÔ ĐỊNH: Tên của tướng giặc bị Hai Bà Trưng đánh đuổi.
7/ TRƯNG VƯƠNG: Danh hiệu của Bà Trưng Trắc khi lên ngôi vua.
8/ MÃ VIỆN : Tướng giặc nhà Hán phái sang đàn áp cuộc khởi nghĩa 2 bà Trưng.
9/ AN DƯƠNG VƯƠNG: Hiệu xưng của Thục Phán khi lên ngôi vua.
T Ầ N
T R Ọ N G T H Ủ Y
T R Ư N G N H Ị
N Ỏ T H Ầ N
H Ù N G V Ư Ơ N G
T Ô Đ Ị N H
T R Ư N G V Ư Ơ N G
M Ã V I Ệ N
A N D Ư Ơ N G V Ư Ơ N G
B I Ế T Ơ N
H Á N
G I A O C H Â U
10/ BIẾT ƠN: Nhân dân ta xây dựng đền thờ, đặt tên trường ,đường của các anh hùng dân tộc nhằm để làm gì?
11/ HÁN; Ten của quân xâm lược do hai Bà trưng đánh đuổi.
12/ GIAO CHÂU: Nhà Ngô đặt tên quận cho vùng đất Âu Lạc trước đây.
*Hoạt động 4. Dạng bài tập trắc nghiệm 1. Nghề chính của cư dân Văn Lang là :
A. Đánh cá. B. Săn bắn thú rừng. C. Trồng lúa nước. D. Buôn bán.
2. Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và cả ở nước ngoài thể hiện:
A. Buôn bán thời đó rất phát triển.
B. Trống đồng từ nước ngoài vào nước ta.
C. Nghề đúc đồng rất phát triển ở nước ta.
D. Dân ta chưa biết rèn sắt.
3. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạcđánh dấu bước ngoặt trong sự phát triển của lịch sử dân tộc vì:
A. Đây là nhà nước to lớn và đồ sộ.
B. Đây là nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc.
C. Đây là nhà nước đầu tiên trong lịch sử thế giới.
4. Điền các chức danh vào chổ ... của các phản ánh sơ đồ về tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc:
...
(Trung ương)
... ...
(bộ) (bộ )
... ... ... ...
(Làng,chạ) (Làng,chạ) (Làng,chạ) (Làng,chạ) 5. Chọn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất:
a/ Năm 111 TCN Nhà Hán biến nước ta thành quận ,huyện của :
A. Châu Giao. B. Châu Ái. C. Châu Hoàng. D. Châu Đức.
b/ Dưới thời nhà Hán ,đứng đầu châu và quận là những viên quan cai trị : A. người Hán. B. Cả người Việt và người Hán.
C. Người Việt. D. Có nơi là người Việt ,có nơi là người Hán.
c/ Trong những nguyên nhân thắng lợi nhanh chóng của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng,nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
A. Vì Hai Bà trưng tài giỏi.
B. Vì Tô Định chủ quan.
C. Vì Hai Bà Trưng được nhân khắp nơi kéo về hưởng ứng.
Hoạt động 5: Lập bảng thống kê
1. Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc.
TT Thời gian
Tên cuộc khởi nghĩa(người lãnh đạo)
Tóm tắt diển biến chính Ý nghĩa 1 Năm 40 Hai Bà
Trưng(Trưng Trắc và Trưng Nhị)
Nổ ra ở Mê Linh nhanh chóng chiếm toàn bộ Giao Châu.
Ý chí đấu tranh giành lại độc lập chủ quyền của nhân dân ta.
Khẳng định thế lực phong kiến Trung Quốc không thể cai trị nhân dân ta vĩnh viễn được 2 Năm 248 Bà Triệu( Triệu
Thị Trinh)
Bùng nổ ở Phú Điền, lan khắp Giao Châu.
3 Năm542 -602
Lí Bí Nổ ra ở Thái Bình, chưa đầy 3 tháng chiếm hầu hết các quận huyện. Năm 544 Lí Bí lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân.
4 Đầu TK VIII
Mai Thúc Loan Nổ ra ở Hoan Châu, liên kết với nhân dân Cham pa và khắp Giao Châu chiếm được Tống Bình.
5 Năm 776 – 791
Phùng Hưng Nổ ra ở Đường Lâm nhanh chóng bao vây, tấn công Tống Bình.
2.Lập bảng thống kê những sự kiện chính từ thời dựng nước đến thế kỉ X
Năm Sự kiện
TK VII TCN Nước Văn Lang thành lập
214-208 TCN Kháng chiến chống quân xâm lược Tần
207 TCN Nước Âu Lạc của An Dương Vương thành lập 179 TCN Nước Âu Lạc bị quân Triệu Đà xâm chiếm
40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ
42-43 Kháng chiến của nhân dân ta chống quân xâm lược Hán 192- 193 Nước Lâm Ấp thành lập
248 Khởi nghĩa Bà Triệu 542 Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ 544 Nước Vạn Xuân thành lập
550 Triệu Quang Phục giàng lại độc lập
679 Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
776- 791 Khởi nghĩa Phùng Hưng
905 Khúc Thừa Dụ khởi nghĩa giành quyền tự chủ 930- 931 Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất